2. Combine the two sentences using when or while where appropriate.
(Kết hợp hai câu bằng cách sử dụng when hoặc while thích hợp.)
1. They were cleaning the streets. It started to rain.
(Họ đang quét dọn đường phố. Trời bắt đầu mưa.)
2. I was watching TV. I saw the floods and landslides in the area.
(Tôi đang xem TV. Tôi đã thấy lũ lụt và lở đất trong khu vực.)
3. Tim was searching for employment opportunities. He found a job advert from a non-governmental organisation.
(Tim đang tìm kiếm cơ hội việc làm. Anh ta tìm thấy một quảng cáo việc làm từ một tổ chức phi chính phủ.)
4. They decided to help build a community centre for young people. They were visiting some poor villages.
(Họ quyết định giúp xây dựng một trung tâm cộng đồng cho những người trẻ tuổi. Họ đã đến thăm một số ngôi làng nghèo.)
1. While they were cleaning the streets, it started to rain.
(Họ đang quét dọn đường phố. Trời bắt đầu mưa.)
2. While I was watching TV, I saw the floods and landslides in the area.
(Tôi đang xem TV. Tôi đã thấy lũ lụt và lở đất trong khu vực.)
3. While Tim was searching for employment opportunities, he found a job advert from a non-governmental organisation.
(Tim đang tìm kiếm cơ hội việc làm. Anh ta tìm thấy một quảng cáo việc làm từ một tổ chức phi chính phủ.)
4. They decided to help build a community centre for young people while they were visiting some poor villages.
(Họ quyết định giúp xây dựng một trung tâm cộng đồng cho những người trẻ tuổi. Họ đã đến thăm một số ngôi làng nghèo.)