1. Cho các chất ( dung dịch ) sau đây : \(Na_2CO_3\) ; \(CaCO_3\) ; \(K_2SO_4\) ; HCl ; \(Ba\left(OH\right)_2\) ; \(Ba\left(NO_3\right)_2\) ; \(Mg\left(OH\right)_2\) . Viết PTHH của các phản ứng xảy ra (nếu có) khi lần lượt cho các chất (dung dịch) trên tác dụng với nhau từng đôi một .
2. Viết PTHH của các phản ứng nhiệt phân các muối sau :
a) \(MgCO_3\) ; \(BaCO_3\) ( biết sản phẩm phản ứng là oxit kim loại và khí CO2 )
b) \(NaNO_3\) ; KNO3 (biết sản phẩm phản ứng là muối nitrit kim loại và khí oxi)
c) \(Mg\left(NO_3\right)_2;Cu\left(NO_3\right)_2;Pb\left(NO_3\right)_2\) (biết sản phẩm phản ứng là oxit kim loại , nitơ đioxit
và oxi)
1. Hòa tan hoàn toàn 7,8g hỗn hợp Z gồm Al và Mg trong dung dịch H2SO4 loãng 24,5% vừa đủ,thì khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng so với dung dịch axit ban đầu là 7g
a) Viết PTHH của phản ứng,tính khối lượng mỗi chất trong Z
b) Tính nồng độ phần trăm ( C% ) của các chất tan trong duch dịch sau phản ứng
2. Cho 8,96 lít khí CO ( ở đktc ) từ từ đi qua ống sứ nung nóng chứa 17,4g một oxit của kim loại M,đến khi phản ứng hoàn toàn chỉ thu được kim loại M và hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với khí H2 bằng 20.Viết PTHH của phản ứng,xác định CT của oxit
Nung 22,2g một muối của kim loại M sau phản ứng kết thúc thu được m gam chất rắn B là oxit bazo của kim loại M . (Trong oxit M chiếm 60% về khối lượng) và 8,4 lít hỗn hợp khí C (NO2 và O2) có tỷ khối so với H2 là 21,6. Xác định công thức phân tử của A và B
cho 20g 1 oxit kim loại tác dụng với H2SO4 tạo thành 1 muối sunfat có hóa trị (II) và 9g H20
a) viết phương trình phản ứng tổng quát
b) xác định oxit kim loại (II) đã dùng
c) tính khối lượng H2SO4 phản ứng
d) tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng kết thúc
Dùng 3,36 lít khí hiđro (đktc) để khử đồng (II) oxit nung nóng. Sản phẩm thu được là 6,4g kim loại đồng. Tính hiệu suất của phản ứng.
Viết PTHH của phản ứng xảy ra trong thí nghiệm 2, biết rằng dung dịch axit( HCl, H2SO4 loãng...) phản ứng với các kim loại ( AI, Zn,...) tạo thành muối ( phân tử gôm nguyên từ kim loại liên kết với gốc axit) và giải phóng khí hiđro.
BT: Oxi hóa hoàn toàn 2,74g một kim loại có hóa trị không đổi. Sau đó cho toàn bộ sản phẩm vào nước lấy dư thì được 20ml ddA có nồng độ 1M
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra
b) Xác định tên của kim loại oxi hóa
Mọi người giúp mình với ạ @@
Viết PTHH của phản ứng xảy ra giữa \(H_2\)\(SO_4\) đặc và Cu , biết sản phẩm tạo thành là muối \(CuSO_4\) ,khí \(SO_2\) (mùi hắc ) và nước
Ngoài ra, \(H_2SO_4\) đặc,nóng còn tác dụng được với nhiều kim loại khác ,tạo thành muối sunfat,nước,............(không giải phóng \(H_2\))
Cho 13,7 g hỗn hợp hai kim loại Al , Fe tác dụng hết với \(H_2SO_4\) loãng. Sau phản ứng thu được 12,32 (lít) khí \(H_2\)ở đktc .
a) Tính % khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp.
b) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.