1.Từ 4 nguyên tố : Al,S,C,Fe. Hãy viết các cong thức hoá học có thể có của các oxit và gọi tên? 2.Tính khối lượng các nguyên tố có trong:a,23,2g Fe3O4 b, 400g đá vôi chứa 90% CaCO3. 3. Trình bày phương pháp nhận biết các chất khí sau: không khí, khí oxi, khí cacbonic và khí hiđrô đựng trong các bình mất nhãn riêng biệt
1)
nguyên tố | oxit | gọi tên |
Al | Al2O3 | nhôm oxit |
S | SO2 | lưu huỳnh đioxit |
C | CO2 | cacbo đioxit |
Fe | Fe2O3 |
Sắt(III) oxi |
2) a)\(n_{Fe3O4}=\frac{23,2}{232}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Fe}=3n_{Fe3O4}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe}=0,3.56=16,8\left(g\right)\)
\(m_O=m_{FE3O4}-m_{Fe}=23,2-16,8=6,4\left(g\right)\)
b) \(m_{CaCO3}=400.90\%=360\left(g\right)\)
\(n_{CaCO3}=\frac{360}{100}=3,6\left(mol\right)\)
\(n_{Ca}=n_{caCO3}=3,6\left(mol\right)\Rightarrow m_{Ca}=3,6.40=144\left(g\right)\)
\(n_C=n_{CaCO3}=3,6\left(mol\right)\Rightarrow m_C=3,6.12=43,2\left(g\right)\)
\(n_O=3n_{CaCO3}=10,8\left(mol\right)\Rightarrow m_O=10,8.16=172,8\left(g\right)\)
3)
dùng tàng que đóm cho lần lượt vào các lọ :
- nếu lọ nào làm tàng que đóm bùng cháy thì lọ đó chứa khí o2
- tiếp tục dẫn 3 lọ còn lại qua đồng (II) oxit dã đun nóng ( CuO) nếu lọ nào làm CuO chuyển từ màu đen sang màu đỏ thì lọ đó chứa khí H2
H2+ CuO →H2O + Cu (PT nhiệt độ )
- dẫn 2 lọ còn lại vào dd nước vôi trong Ca(OH)2 nếu lọ nào làm nước vôi trong đục thì lọ đó chứa khí CO2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H20