1,
CuCl2 + 2NaOH - - - - - > 2NaCl + Cu(OH)2
tỉ lệ phương trình 1 2
bài cho 0,2 0,25
tỉ lệ 0,2 < 025 \(\rightarrow\) NaOH dư
nCu(OH)2 = nCuCl2 = 0,2
mCu(OH)2 = 0,2 . 98 = 19.6 g
1,
CuCl2 + 2NaOH - - - - - > 2NaCl + Cu(OH)2
tỉ lệ phương trình 1 2
bài cho 0,2 0,25
tỉ lệ 0,2 < 025 \(\rightarrow\) NaOH dư
nCu(OH)2 = nCuCl2 = 0,2
mCu(OH)2 = 0,2 . 98 = 19.6 g
trong phòng thí nghiệm có một lọ đựng 150ml dung dịch HCL 10% có khối lượng riêng là 10,47g/ml và lọ khác đựng 250ml dung dịch HCL 2M trộn 2 dung dịch axit vào với nhau ta được dung dịch HCl (dd A) tính nồng độ mol/lít
Có 2 dung dịch H2SO4 (dung dịch A) và NaOH (dung dịch B) TN1: Trộn 0,2 lít dung dịch A với 0,3 lít dung dịch B được 0,5 lít dung dịch C. Lấy 20ml dung dịch C, thêm 1 ít quỳ tím vào thấy có màu xanh. Sau đó thêm từ từ dung dịch HCl 0,05M tới khi quỳ trở thành màu tím thấy hết 40ml dung dịch axit TN2: Trộn 0,3 lít dung dịch A với 0,2 lít dung dịch B được 0,5 lít dung dịch D. Lấy 20ml dung dịch D, thêm 1 ít quỳ tím vào thấy có màu đỏ. Sau đó thêm từ từ dung dịch NaOH 0,1M tới khi quỳ trở thành màu tím thấy hết 80ml dung dịch NaOH. a/ Tính CM của 2 dung dịch A và B b/ Trộn VB lít dung dịch NaOH và VA lít dung dịch H2SO4 ở trên thu được dung dịch E. Lấy Vml dung dịch E cho tác dụng với 100ml dung dịch BaCl2 0,15M được kết tủa F. Mặt khác , lấy Vml dung dịch E cho tác dụng với 100ml dung dịch AlCl3 1M được kết tủa G. Nung F hoặc G ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì thu được 3,262 chất rắn. Tính tỉ lệ VB:VA
Cho một mẫu giấy quỳ tím vào ống nghiệm chứa dung dịch HCl, sau đó cho dung dịch NaOH vào cho đến dư. Nêu hiện tượng xảy ra và viết phương trình xảy ra phản ứng
1. Tính khối lượng vôi sống (tấn) thu được khi nung 15 tấn đá vôi có hàm lượng 90% CaCO3. Hiệu suất của quá trình sản xuất là 85%.
2. Nêu hiện tượng, viết PTHH cho các thí nghiệm sau:
a) cho một ít bột CuO vào ống nghiệm chứa dung dịch H2SO4 loãng
b) sục khí SO2 vào dung dịch Ba(OH)2
c) cho một ít bột Al2O3 vào dung dịch NaOH
d) Dẫn luồng khí CO qua bột CuO nung nóng
=== >> Help me... Mai nộp r ạ >_< T^T
Câu 1: Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu sau NaCl, Ba(OH)2, Na2SO4 và H2SO4. Chỉ được dùng quỳ tím, làm thế nào nhận biết dung dịch đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học.
Câu 2: Trộn 1 dung dịch có hòa tan 27g CuCl2 với 1 dung dịch có hòa tan 20g NaOH. Lọc hỗn hợp các chất sau phản ứng, được kết tủa và nước lọc. Nung kết tủa đến khi khối lượng không đổi.
a) Viet pthh
b) Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng
c) Tính khối lượng các chất tan
Nhỏ từ từ dung dịch KOH vào dung dịch CuCl2 đển khi kết tủa không tạo thêm nữa thì dừng lại. Lọc kết tủa rồi đem nung đến khối lượng không đổi. Thu được chất rắn:
A. Cu(OH)2 B. CuO C. Cu D. CuO2
Hoà tan hoàn toàn 27.2g ZnCl2 vào một lượng vừa đủ dung dịch KOH
a) Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng
b) Trộn lượng ZnCl2 như trên với 200g dung dịch có chứa 44.8g KOH cho đến khi phản ứng hoàn toàn. Tính nồng độ phần trăm các chất tan có trong dung dịch sau phản ứng
Dung dịch X và dung dịch Y là các dung dịch HCl với nồng độ mol tương ứng là C1 và C2 (mol/lít), trong đó C1 > C2. Trộn 150 ml dung dịch X với 500 ml dung dịch Y, thu được dung dịch Z. Để trung hòa 1/10 dung dịch Z cần 10 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1 M và Ba(OH)2 0,25 M. Mặt khác lấy V1 lít dung dịch X chứa 0,05 mol HCl trộn với V2 lít dung dịch Y chứa 0,15 mol HCl thu được 1,1 lít dung dịch.
Giá trị của C1 và C2 V1 V2 tương ứng là:
Giải chi tiêts giúp mik nha
Trộn 30ml dung dịch có chứa 19g MgCl2 với 70ml dung dịch có chứa 20g NaOH
a, tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng
b, tính nồng độ mol các chất tan có trong dung dịch sau phản ứng? cho rằng thể tích của dung dịch k thay đổi