1.Tính giá trị của x và thay vào các hợp chất sau để được công thức hóa học có phân tử khối như đã cho:
a. Alx(NO3)3, có phân tử khối là 213
b. HxSO4, có phân tử khối là 98
c. Fex(OH)3, có phân tử khối là 107
2. Hợp chất Fex(NO3)3 có phân tử khối là 242, tính giá trị của x và viết lại công thức hóa học của hợp chất
3.Một hợp chất gồm 2 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử O và có khối lượng gấp 5 lần phân tử Oxi
a. Tính phân tử khối của hợp chất
b. Viết lại công thức hóa học của hợp chất
4. Phân tử đồng sunfat có phân tử khối là 160 và gồm 1 Cu, 1 S còn lại là nguyên tử O. Xác định công thức hóa học của đồng sunfat
5. Hợp chất A có phân tử gồm 1 nguyên tử X liên kết với 2 nguyên tử O và nặng bằng khối lượng của 1 nguyên tử Cu. Xác định công thức hóa học của hợp chất A
6. Hợp chất A tạo bởi 2 nguyên tố là nito và oxi. Người ta xác định được rằng, tỉ lệ khối lượng giữa 2 nguyên tố trong A là mN: mO = 7:12. Xác định công thức hóa học đơn giản của A
Giải nhanh hộ mik vs
1)
a, Ta có: 27x +(14+48).3 = 213
=> 27x = 213 - 180 = 27
=> x= 1 => CTHH: Al(NO3)3
b, Ta có: x + (32 +64) = 98
=> x = 98 - 96
=> x = 2 => CTHH: H2SO4
c, Ta có: 56x + (16+1).3 = 107
=> 56x = 107 - 51 = 56
=> x = 1 => CTHH: Fe(OH)3
2) Ta có: 56x + (14 + 48).3 = 242
=> 56x = 242 - 186 = 56
=> x = 1
=> CTHH: Fe(NO3)3
3) Gọi CTTQ của hợp chất là X2O3
MX2O3 = MO2.5
= 32.5 = 160
Ta có: 2Mx + 16.3 = 160
=> Mx = \(\dfrac{160-48}{2}\)= 56
=> X là Fe
=> CTHH: Fe2O3
4) Gọi CTTQ của hợp chất là CuSOx
Ta có: 64 + 32 + 16x = 160
=> 16x = 160 - 96 = 64
=> x = 4
=> CTHH của đồng sunfat là CuSO4
Gọi CTTQ của A là XO2
MXO2 = MCu = 64
Ta có: MX + 32 = 64
=> MX = 32
=> X là S
=> CTHH của A là SO2
Gọi CT cần tìm là NxOy
Ta có: \(\dfrac{m_N}{m_O}\)= \(\dfrac{7}{12}\)
=> \(\dfrac{14x}{16y}\) = \(\dfrac{7}{12}\) => \(\dfrac{x}{y}\) = \(\dfrac{7}{12}\):\(\dfrac{14}{16}\)= \(\dfrac{2}{3}\)
Chọn x = 2; y =3
=> CTHH cần tìm là N2O3