1.Sự quát tán của quà vả hạt?
2.Đặc điểm của thực vật hạt kín và sự tiến hóa của nó?
3. Đặc điểm của cây hạt trần?
4. Đặc điểm sinh học của nấm?
5. Sự phát triển phôi?
6.Phân loại thực vật?
7.Lớp 1 lá mầm - lớp 2 lá mầm?
8 Dinh dưỡng của vi khuẩn ?
9 So sánh hạt kín - hạt trần?
10. Phân biệt tảo - rêu - cây có hoa?
Câu 4 :
+ Đặc điểm sinh học:
- Cơ thể nấm gồm những sợi không màu. (tế bào sợi nấm)
- Không có chất diệp lục
- Một số nấm đơn bào: nấm mem
- Cơ quan sinh dưỡng là sợi nấm
- Cơ quan sinh sản là mũ nấm, mũ nấm gồm nhiều phiến mỏng tạo thành, trên phiến mang túi bào tử bên trong chứa bào tử nấm. Nấm sinh sản bằng bào tử.
- Dinh dưỡng bằng cách dị dưỡng, hoại sinh và kí sinh
Câu 1:Qủa và hạt có những đặc điểm thích nghi với nhiều cách phát tán khác nhau như phát tán nhờ gió, nhờ động vật và tự phát tán. Con người cũng đã giúp cho quả và hạt phát tán đi rất xa và phát triển ở khắp nơi.
Câu 2: Hạt kín là nhóm thực vật có hoa, có đặc điểm chung là:
+ Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng
+ Cơ quan sinh sản gồm hoa, quả, hạt, hạt được vỏ quả bao bọc kín
+ Có môi trường sống đa dạng, là nhóm thực vật tiến hoá nhất
Câu 3:
Đặc điểm chung của thực vật hạt trần là: hạt trần là thực vật bậc cao có:
- cơ quan sinh dưỡng phát triển
- trong thân có mạch dẫn hoàn thiện
- sống ở nhiều môi trường
- cơ quan sinh sản là nón, sinh sản bằng hạt, hạt nằm lộ trên các lá noãn, chưa có hoa,có quả
Câu 4:
Nấm sử dụng chât hữu cơ có sẵn và cần nhiệt độ, độ ẩm thích hợp để phát triển.
Nấm là cơ thể dị dưỡng: sông hoại sinh, kí sinh hoặc cộng sinh
Câu 6 : Phân loại thực vật là việc tìm hiểu sự giống nhau và khác nhau của thực vật rồi xếp chúng thành cấp bậc phân loại theo trật tự nhất định.
Người ta phân chia thực vật thành các bậc phân loại từ cao đến thấp theo trật tự sau:
Ngành — Lớp — Bộ — Họ — Chi — Loài
Loài là bậc phân loại cơ sở. Bậc càng thấp thì sự khác nhau giữa các thực vật cùng bậc càng ít. Như vậy, loài là tập hợp của những cá thể có nhiều đặc điểm giống nhau về hình dạng, cấu tạo..
Câu 7:
Cây một lá mầm:
- Có dạng thân cỏ (trừ một số ít có dạng thân đặc biệt như cây cau, cây dừa, tre , nứa ...)
- Cây một lá mầm phôi của hạt chỉ có một lá mầm
- Rễ chùm
- Gân lá hình cung, song song
- Hoa có từ 4 đến 5 cánh .
VD: cây rẻ quạt, lúa, lúa mì, ngô...
Cây hai lá mầm:
- Có dạng thân đa dạng (thân gỗ, thân cỏ , thân leo ...)
- Rễ cọc
- Gân lá hình mạng (trường hợp đặc biệt thì các gân lá chính sếp hình cung...)
- Câu hai lá mầm phôi của hạt có hai lá mầm
- Số cánh hoa thì đa dạng ( có cây hoa không cánh hoặc rất nhiều cánh )
VD: Cây rau muống, rau cải, bầu , bí, mướp, cà chua ...
Câu 5:
Ở cây hai lá mầm: Sự phát triển phôi theo nghĩa hẹp, bắt đầu với hợp tử và kết thúc ở giai đoạn lá mầm. Sự phát triển thông qua các giai đoạn hình cầu, hình tim, hình ngư lôi và giai đoạn lá mầm có thể phân chia thành các bước có trình tự khác nhau, được đại diện ở 3 sự kiện chủ yếu: - Sự phân chia không đối xứng của hợp tử, dẫn đến làm cho các tế bào ở đỉnh thì nhỏ, các tế bào cơ bản thì lớn. - Sự hình thành khuôn mẫu một cách rõ ràng, xảy ra ở giai đoạn hình cầu. - Sự chuyển biến của giai đoạn lá mầm xảy ra đồng thời với sự bắt đầu của mầm rễ, mầm lá thông qua mầm của thân.
Câu 8 Hầu hết vi khuẩn ko có diệp lục nên ko thể chế tạo được chất hữu cơ mà phải sống nhờ vào chất hữu cơ có sẵn gọi là dị dưỡng ( gồm hoại sinh và kí sinh )
Câu 9
Trả lời:
Hạt trần |
Hạt kín |
- Rễ, thân, lá thật. |
- Rễ thân, lá thật; rất đa dạng. |
- Có mạch dẫn. |
- Có mạch dẫn hoàn thiện. |
- Chưa có hoa, quả. Cơ quan sinh sản là nón. |
- Có hoa : Cơ quan sinh sản là hoa quả. |
- Hạt nằm trên lá noãn hở. |
- Hạt nằm trong quả. |
CÂU 10
rêu khác với cây có hoa là :
- rêu chưa có rễ thật, chưa có mạch dẫn, sinh sản bằng bào tử ( còn cây có hoa sinh sản bằng hạt ).
- cây có hoa : cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng, có mạch dẫn phát triển, sinh sản bằng hạt.
1.Sự quát tán của quà vả hạt?
Cách phát tán | Đặc điểm | Tên quả và hạt |
Phát tán nhờ gió | Quả có cánh hoặc có túm lông nhẹ | quả chò, quả bồ công anh, hạt hoa sữa,... |
Phát tán nhờ động vật | Quả có hương thơm hoặc vị ngọt; quả có gai hoặc thịt vỏ cứng | quả ké đầu ngựa quả dưa hấu, hạt thông,... |
Tự phát tán | Quả sẽ tự nứt ra làm hạt rơi ra ngoài còn gọi là quả khô nẻ | quả đậu Hà Lan, quả cải, quả bông,... |
2.Đặc điểm của thực vật hạt kín và sự tiến hóa của nó?
- Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng.
- Cơ quan sinh sản gồm hoa, quả, hạt, hạt được vỏ quả bao bọc kín .
- Có môi trường sống đa dạng, là nhóm thực vật tiến hoá nhất.
3. Đặc điểm của cây hạt trần?
- Có cơ quan sinh dưỡng đã hoàn chỉnh.
- Cơ quan sinh sản là nón.
- Sinh sản bằng hạt.
- Hạt nằm ở lá noãn hở.
4. Đặc điểm sinh học của nấm?
Nấm sử dụng chât hữu cơ có sẵn và cần nhiệt độ, độ ẩm thích hợp để phát triển.
Nấm là cơ thể dị dưỡng: sống hoại sinh, kí sinh hoặc cộng sinh.
5. Sự phát triển phôi?
Tế bào hợp tử phân chia rất nhanh và phát triển thành phôi.
6.Phân loại thực vật?
- Phân loại thực vật là việc tìm hiểu sự giống nhau và khác nhau của thực vật rồi xếp chúng thành cấp bậc phân loại theo trật tự nhất định.
- Người ta phân chia thực vật thành các bậc phân loại từ cao đến thấp theo trật tự sau:
Ngành - Lớp - Bộ - Họ - Chi - Loài
7.Lớp 1 lá mầm - lớp 2 lá mầm?
Đặc điểm | Lớp 1 lá mầm | Lớp 2 lá mầm |
Rễ | chùm | cọc |
Thân | cỏ, cột | gỗ, leo, bò, cỏ |
Gân lá | song song, hình cung | hình mạng |
Số cánh hoa | 3 hoặc 6 cánh | 4 hoặc 5 cánh |
Chất dinh dưỡng dự trữ chứa ở | phôi nhũ | lá mầm |
Phôi của hạt có | 1 lá mầm | 2 lá mầm |
8 Dinh dưỡng của vi khuẩn ?
- Dị dưỡng có 2 cách:
+ Hoại sinh.
+ Kí sinh.
- Tự dưỡng.
9 So sánh hạt kín - hạt trần?
Hạt trần | Hạt kín |
Rễ, thân, lá thật và đa dạng | Rễ, thân, lá thật và đa dạng |
Đã có mạch dẫn | Đã có mạch dẫn |
Không có hoa và quả. Cơ quan sinh sản: nón. Sinh sản bằng: hạt | Có hoa, quả và hạt. Sinh sản bằng hoa, hạt. |
Htạ nằm ở lá noãn hở. | Hạt nằm trong quả. |
10. Phân biệt tảo - rêu - cây có hoa?
Tảo:
- Cấu tạo đơn bào hoặc đa bào những đơn giản.
- Sinh sản bằng bào tử.
- Có chất diệp lục.
- Sống phụ thuộc hoàn toàn vào môi trường nước.
Rêu:
- Có thân và lá thật nhưng rễ giả.
- Cơ quan sinh sản là bào tử.
- Sinh sản bằng bào tử.
- Chưa có hoa, quả và hạt.
- Sống ở nơi ẩm ướt.
Cây có hoa:
- Cơ quan sinh dưỡng là rễ, thân và lá đa dạng.
- Có mạch dẫn.
- Cơ quan sinh sản là hoa, quả và hạt đa dạng.
- Có hạt nằm trong quả.
- Sống ở mọi nơi.
Bạn tham khảo 1 số lí thuyết có trên Hoc24h nha .
Câu 3 :
Hạt trần
- Không có hoa
- Cơ quan sinh sản là nón.
- Hạt nằm lộ trên lá nõa hở.
- Cơ quan sinh dưỡng: rễ, thân, lá.
Câu 6 :
Phân loại thực vật là việc tìm hiểu sự giống nhau và khác nhau của thực vật rồi xếp chúng thành cấp bậc phân loại theo trật tự nhất định.
Người ta phân chia thực vật thành các bậc phân loại từ cao đến thấp theo trật tự sau:
Ngành — Lớp — Bộ — Họ — Chi — Loài
Loài là bậc phân loại cơ sở. Bậc càng thấp thì sự khác nhau giữa các thực vật cùng bậc càng ít. Như vậy, loài là tập hợp của những cá thể có nhiều đặc điểm giống nhau về hình dạng, cấu tạo...
Câu 7 :
Đặc điểm | Cây Hai lá mầm | Cây Một lá mầm |
- Kiểu rễ - Kiểu gân lá - Số cánh hoa - Số lá mầm của phôi trong hạt. - Chất dinh dưỡng dự trữ chứa trong.... |
- Rễ cọc - Gân hình mạng - 5 hoặc 4 cánh hoa hoặc bội số của 5 hoặc 4 - 2 lá mầm - 2 lá mầm
|
- Rễ chùm - Gân hình song song, hình cung. - 3 hoặc 6 cánh hoa - 1 lá mầm - Phôi nhũ |
Câu 7 :Cây một lá mầm:
- Có dạng thân cỏ (trừ một số ít có dạng thân đặc biệt như cây cau, cây dừa, tre , nứa ...)
- Cây một lá mầm phôi của hạt chỉ có một lá mầm
- Rễ chùm
- Gân lá hình cung, song song
- Hoa có từ 4 đến 5 cánh .
VD: cây rẻ quạt, lúa, lúa mì, ngô...
Cây hai lá mầm:
- Có dạng thân đa dạng (thân gỗ, thân cỏ , thân leo ...)
- Rễ cọc
- Gân lá hình mạng (trường hợp đặc biệt thì các gân lá chính sếp hình cung...)
- Câu hai lá mầm phôi của hạt có hai lá mầm
- Số cánh hoa thì đa dạng ( có cây hoa không cánh hoặc rất nhiều cánh )
VD: Cây rau muống, rau cải, bầu , bí, mướp, cà chua ...
Câu 8 :
- Vi khuẩn kí sinh: là vi khuẩn sống bám và lấy chất dinh dưỡng của cơ thể sống, gây hại cho vật chủ. Ví dụ: vi khuẩn gây bệnh tả, thương hàn, uốn ván. -Vi khuẩn hoại sinh: là vi khuẩn lấy chất hữu cơ trên xác động thực vật đang bị phân hủy. Ví dụ: vi khuẩn gây ôi thiu thức ăn, gây thối rữa. -Vi khuẩn cộng sinh: là vi khuẩn sống cùng với cơ thể khác. Ví dụ: vi khuẩn cộng sinh với rễ cây họ đậu.Câu 9 :
Hạt trần |
Hạt kín |
- Rễ, thân, lá thật. |
- Rễ thân, lá thật; rất đa dạng. |
- Có mạch dẫn. |
- Có mạch dẫn hoàn thiện. |
- Chưa có hoa, quả. Cơ quan sinh sản là nón. |
- Có hoa : Cơ quan sinh sản là hoa quả. |
- Hạt nằm trên lá noãn hở. |
- Hạt nằm trong quả. |
Câu 10 :
So sánh đặc điểm cấu tạo của rêu và tảo.
* Giống nhau: chúng đều là những thực vật bậc thấp
* Khác nhau:
- Tảo: cơ thể có dạng đơn bào hoặc đa bào; nhưng rêu chỉ có dạng đa bào.
- Tảo: cơ thể chưa phân hóa thành rễ. thân, lá; Nhưng ở rêu cơ thể đã phân hóa thành thân, lá cấu tạo đơn giản và có rễ giả.
So sánh rêu và cây có hoa :
Cây rêu | Cây có hoa |
Chưa có rễ chính thức | Có rễ thật sự |
Không có hoa | Có hoa |
Cơ quan sinh sản: túi bào tử | Cơ quan sinh sản: Hoa, Quả, Hạt |
Sống trong môi trường ẩm ướt | Phân bố rộng rãi ở nhiều nơi |
Giống: Đều có thân và lá thực sự
không đc tách câu tl để kiếm thêm GP