Chương II- Nhiệt học

Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
Đặng Hương Giang

1.Kể tên các loại khoáng sản,cho ví dụ. Thế nào là mỏ nội sinh, ngoại sinh, cho ví dụ.

2.Kể tên các dụng cụ đo : nhiệt độ không khí, độ ẩm không khí, khí áp, mưa.

3.Giải thích và nêu sự thay đổi của nhiệt độ không khí.

4.Nêu đặc điểm cấu tạo các tầng của lớp vỏ khí.

5.Đặc điểm khí hậu nhiệt đới,ôn đới và hàn đới.

Trần Thị Hương Lan
15 tháng 3 2018 lúc 18:59

1.Kể tên các loại khoáng sản,cho ví dụ. Thế nào là mỏ nội sinh, ngoại sinh, cho ví dụ.

Trả lời:

*Có 3 loại khoáng sản thường gặp là:

- Khoáng sản năng lượng.

VD: Dầu khí, than khoáng, urani, địa nhiệt,...

- Khoáng sản kim loại.

VD: Sắt, mangan, đồng, chì, arsen, vàng, thiếc, volfram...

- Khoáng sản phi kim loại.

VD: Kim cương, đá vôi, ...

* - Mỏ nội sinh: là những mỏ được hình thành do nội lực (quá trình măcma): đồng, chì, kẽm.
- Mỏ ngoại sinh: là những mỏ được hình thành do các quá trình ngoại lực (quá trình phong hoá, tích tụ...): than, đá vôi…

2.Kể tên các dụng cụ đo : nhiệt độ không khí, độ ẩm không khí, khí áp, mưa.

Trả lời:

Dụng cụ đo nhiệt độ không khí: nhiệt kế.

Dụng cụ đo độ ẩm không khí: ẩm kế.

Dụng cụ đo khí áp: khí áp kế.

Dụng cụ đo mưa: vũ kế.

3.Giải thích và nêu sự thay đổi của nhiệt độ không khí.

Trả lời:

Nhiệt độ không khí thay đổi tùy thuộc vào: - Vị trí gần hoặc xa biển: nước biển có tác dụng điều hòa nhiệt độ trong không khí, mùa hạ sẽ bớt nóng và mùa đông bớt lạnh. - Vĩ độ: nhiệt độ không khí ở vùng vĩ độ thấp cao hơn vùng ở vĩ độ cao (gần xích đạo hơn). - Độ cao: Trung bình cứ lên cao 100m thì nhiệt độ giảm 0,60C.

4.Nêu đặc điểm cấu tạo các tầng của lớp vỏ khí.

Trả lời:

Cấu tạo khí quyển: gồm 3 tầng

- Tầng đối lưu: Độ cao từ 0 – 16 km sát mặt đất.

+ Là nơi sinh ra các hiện tượng tự nhiên như mây, mưa, sương mù…

+ Nhiệt độ giảm dần khi lên cao (lên cao 100m nhiệt độ giảm 0,60C)

+ Là nơi tập trung 90% không khí.

+ Tầng đối lưu có một tầng ozon bảo vệ khỏi những tia bức xạ có hại cho con người và sinh vật trên Trái Đất.

- Tầng bình lưu: Độ cao từ 16 km – 80 km.

- Các tầng cao của khí quyển: từ 80km trở lên, không khí rất loãng: chỉ 10% không khí.

5.Đặc điểm khí hậu nhiệt đới,ôn đới và hàn đới.

Trả lời:

- Đới nóng (nhiệt đới): + Vị trí: nằm giữa hai chí tuyến. + Góc chiếu và thời gian chiếu sáng: góc chiếu quanh năm lớn, thời gian chiếu trong năm chênh lệch không nhiều. + Lượng nhiệt: nóng quanh năm. + Lượng mưa: từ 1500mm đến trên 2000mm. + Gió: thường hoạt động là gió Tín phong. - Ôn đới (đới ôn hòa): + Vị trí: từ 23 độ 27'B đến 63 độ 33'B; từ 23 độ 27'N đến 63 độ 33'N. + Góc chiếu và thời gian chiếu sáng: góc chiếu sáng và thời gian chiếu sáng chênh lệch rõ rệt. + Lượng nhiệt: trung bình. + Lượng mưa: 500-1000mm. + Gió: thường hoạt động là gió Tây ôn đới. - Hàn đới (Đới lạnh) + Vị trí: từ 63 độ 33'B đến 90 độ B; từ 63 độ 33'N đến 90 độ N. + Góc chiếu và thời gian chiếu sáng: góc chiếu quanh năm nhỏ, thời gian chiếu có sự dao động lớn. + Lượng nhiệt: lạnh quanh năm. + Lượng mưa: dưới 500mm. + Gió: thường hoạt động là gió Đông cực.

Chúc bn hc tốt!!!!!!!!!!!!!!!!! hihi


Các câu hỏi tương tự
Huy Phan
Xem chi tiết
Kiên NT
Xem chi tiết
Nguyễn hồng hải
Xem chi tiết
Nguyễn hồng hải
Xem chi tiết
Nguyễn Lê Minh Hiền
Xem chi tiết
Võ nguyễn Thái
Xem chi tiết
Trần Nghiên Hy
Xem chi tiết
Hoang Thien Duc
Xem chi tiết
giang
Xem chi tiết