1>Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm 2 ancol X, Y là đồng đẳng kế tiếp nhau, thu được 0,3 mol CO2 và 0,425 mol H2O. Mặt khác, cho 0,25 mol hỗn hợp M tác dụng với Na dư, thu được chưa đến 0,15 mol H2. Tìm công thức phân tử của X, Y
2>Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một ancol X no, mạch hở cần vừa đủ 17,92 lít khí oxi (đktc). Mặt khác nếu cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với m gam Cu(OH)2 thì tạo thành dung dịch có màu xanh lam. Giá trị của m và tên gọi của X tương ứng
giúp mk vs ạ
ncol X no, mạch hở có CTPT là CnH2n+2Oa
CnH2n+2Oa + O2 nCO2 + (n+1)H2O
= . 0,2 3n = 7 + a .
Mặt khác X là ancol đa chức vì làm tan Cu(OH)2
=> a = 2 , n = 3 thoả mãn
==> C3H6(OH)2 với CTCT là CH3 – CHOH – CH2OH : propan – 1,2 - điol
2C3H6(OH)2 + Cu(OH)2 (C3H7O2)2Cu + 2H2O
0,1 mol 0,05 mol
=>m = 0,05 . 98 = 4,9 g
1> nH2o>nCO2=0,125 mol
=> n ancol=0,125 mol , n h2=0,15 gần = 1/2 n ancol => ancol đơn chức
=> Ctb=0,3/0,125=2,4=> ctpt x=c2h5oh và y= c3h7oh
1:
Vì số mol H2O > số mol CO2 nên X, Y là 2 ancol no
\(\Rightarrow\)nancol = 0,425 – 0,3 = 0,125 mol . Số nhóm OH trong ancol < \(\dfrac{2.0,15}{0,25}=1,2\)
\(\Rightarrow\)Ancol là đơn chức. Số nguyên tử \(\overline{c}=\dfrac{0,3}{0,125}=2,4\Rightarrow\)Ancol X, Y là C2H6O, C3H8O