Gọi CT chung của 2 anken là CnH2n
\(PTHH:C_nH_{2n}+1,5nO_2\rightarrow nCO_2+nH_2O\)
\(\Rightarrow n_{O2}=5.1,5n=18\)
\(\Rightarrow n=2,4\)
Vậy CT 2 anken là C2H4 và C3H6
Gọi CT chung của 2 anken là CnH2n
\(PTHH:C_nH_{2n}+1,5nO_2\rightarrow nCO_2+nH_2O\)
\(\Rightarrow n_{O2}=5.1,5n=18\)
\(\Rightarrow n=2,4\)
Vậy CT 2 anken là C2H4 và C3H6
CÂU 1: Dẫn 5,6l hỗn hợp khí X gồm C3H8 và C2H4 vào dung dịch brom dư. Sau phản ứng thoát ra 2,24l khí( biết ở đktc). Tính% mỗi chất trong X
câu 2: cho hỗn hợp khí X gồm 2 anken liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, đốt cháy hết 2,24l khí X( ở đktc) với O2. tạo ra khí CO2 và 4,5g H20. Tính %V mỗi anken trong X
Đốt cháy hoàn toàn 7 mol hỗn hợp 2 anken ở thể khí cần 31,5 mol oxi. Công thức phân tử của 2 anken này là:
Bài 1: Một ankan A tác dụng với hơi Brom cho dẫn xuất brôm B. Biết tỉ khối hơi của B đối với không khí bằng 5,207. Tìm CTPT của A,B?
Bài 2: Một anken A sau khi tác dụng với H2 thu được 1 hợp chất B. Trong B, hidro chiếm 13,8888% về khối lượng
a. Xác định CTPT của anken A
b. Viết các đồng phân của A và gọi tên chúng
Bài 3: Khi đốt cháy hoàn toàn 2,16 gam một ankan, người ta thấy trong sản phẩm tạo thành khối lượng CO 2 nhiều
hơn khối lượng H2O là 3,36 gam.
a. Tìm CTPT của ankan đó.
b. Viết CTCT có thể có và đọc tên theo IUPAC
Bài 1: Đốt cháy 8,8 g một hỗn hợp 2 ankan ở thể khí thấy sinh ra 13,44 lit CO2 ở (đktc)
a. Tính tổng số mol 2 ankan
b. Tính thể tích khí oxi (đktc) cần để đốt cháy 1/2 hỗn hợp trên.
c. Tìm CTPT của 2 ankan biết rằng thể tích 2 ankan trong hỗn hợp bằng nhau.
Bài 2: Hỗn hợp X chứa 2 ankan kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Để đốt cháy hoàn toàn 22,2 gam X cần dùng vừa hết 54,88 lit O2 (đktc)
a. Xác định CTPT
b. Tính thành phần % về khối lượng của từng chất trong hổn hợp X
bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 0,448 lít (đktc) một hidrocacbon A rồi dẫn sản phẩm thu được lần lượt qua bình 1 đựng dd axit sunfuric đặc và bình 2 đựng dd nước vôi trong dư. Sau khi p.ư hoàn toàn thì thấy khối lượng bình 1 tăng 1,8g và bình 2 có 10g kết tủa. Tìm CTPT, viết đồng phân và gọi tên A(mạch hở).
bài 1
đốt cháy hoàn toàn 0.448l( đktc) hỗn họp X gồm 2 hidrocacbon A,B rồi dẫn toàn bộ sản phẩm thu được qua bình đựng dd nocws vôi trong dư. Sau phản ứng hoàn toàn thì thấy khối lượng bình tăng 4.34g và có 7g kết tủa. Tìm CTPT, viết đồng phân và gọi tên A,B( mạch hở). Tính % về khối lượng A,B trong X
bài 2
Đốt cháy hoàn toàn 2.24l( đktc) hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon kế tiếp A, B thu được 15.4g khí cacbonic và 6.3g nước. Tìm CTCT, CTPT và gọi tên A, B( biết rằng A, B mạch hở và khi cho X tác dụng với HBr thì thu được 3 sản phẩm)
bài 3
Đốt cháy hoàn toàn 2.24l( đktc) hỗn hợp X gồm 2 anken kế tiếp A, B
Dẫn hỗn hợp X gồm anken A và H2 có tỉ khối so với H2 là 6 qua ống đựng Ni nung nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 là 8. Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp X (đktc) thì số mol O2 tối thiểu cần dùng la
bài 1
Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) hỗn hợp 2 hidrocacbon là đồng đẳng liên tiếp nhau, sản phẩm cháy thu được có tỉ lệ thể tích CO2 và H2O là 12 : 23. Tìm CTPT và % thể tích của mỗi hidrocacbon
bài 2
Đốt cháy hoàn toàn 29,2g hỗn hợp 2 ankan A và B. Sản phẩm sinh ra cho vào dung dịch Ba(OH) 2 thấy khối
lượng bình tăng thêm 134,8g.
a. Tính khối lượng CO2 và H2O tạo thành khi đốt 2 ankan.
b. Nếu A, B là đồng đẳng kế tiếp, tìm CTPT A,B.
bài 3
Để đốt cháy hoàn toàn 5,6 lit (đktc) hổn hợp 2 hidrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, sản phẩm lần lượt cho qua bình 1 đựng CaCl 2 khan, bình 2 đựng KOH thấy khối lượng bình 1 tăng 10,8 gam; bình 2 tăng 15,4gam. Xác định 2 CTPT và tính thành phần % về thể tích của mỗi khí hidrocacbon?
Câu1: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp eten, propen, but-1-en thu được 52,8gam CO2 và 21,6 gam nước.Giá trị của a là:
A.18,8g
B.18,6g
C.16,8g
D.16,4g
Câu2: Anken X có % khối lượng cacbon là 85,71%.Công thức phân tử của X không là :
A. C3H6
B.C2H4
C.CH2
D.C4H8
Câu3: Áp dụng quy tắc Macconhicop vào trường hợp nào sau đây?
A.Phản ứng cộng của Br2 với anken đối xứng.
B.Phản ứng cộng của HX vào anken đối xứng.
C.Phản ứng trùng hợp của anken
D.Phản ứng cộng của HX vào anken bất đối xứng.
Bài 1 : Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon A bởi oxi vừa đủ, sản phẩm tạo nên có tỉ khối hơi đối với hydro là \(\frac{133}{9}\),dẫn toàn bộ qua 50ml dung dịch KOH 1M (d = 1,0353g/ml) dung dịch tăng khối lượng 2,66g
a. Tìm công thức phân tử của A.
b. Tính nồng độ % các muối trong dung dịch (giả sử V dung dịch không đổi).
Bài 2 : Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít (đktc) một anken A thu được 13,2g khí cacbonic. Tìm CTPT, CTCT, gọi tên anken.
Bài 3 : Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít (đktc) một hidrocacbon A thu được 17,6g khí cacbonic và 7,2g nước. Tìm CTPT, viết đồng phân và gọi tên A(mạch hở).