Đốt cháy hết 6.2 gam photpho đỏ trong không khí thu được chất rắn điphotphopentaoxit(P2O5) a) Viết phương trình hóa học của phản ứng. b) Tính thể tích oxi cần dùng và thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hết lượng photpho trên.Biết thể tích khí oxi chiếm 20% thể tích không khí, các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn
Đốt cháy hòa tan 10,8g nhôm trong bình chứa không khí. A. Viết phương trình hóa học V. Tính thể tích khí O2 cần dùng để đốt cháy hòa tan lượng nhôm ở trên C.cần bao nhiêu gam KClO3 để điều chế được lượng oxi dùng cho phản ứng trên
Đốt cháy hoàn toàn m(g) P (photpho) trong oxi thu được 5,6 lít khí là P2O5 ở đktc
A) viết PTHH phản ứng sảy ra ?
B) tính khối lương P2O5 thu được ?
C) tính thể tích không khí cần dùng? biết ràng oxi chiếm 20% thể tích không khí.
Bài 1: Đốt cháy Photpho trong bình chứa 6,72lít (đktc) khí oxi tạo thành điphotpho pentaoxit (P2O5). a/ Viết PTHH b/ Tính khối lượng P cần dùng c/ Tính khối lượng P2O5 tạo thành.Bài 2: Oxi hóa hoàn toàn 21,6 g nhôm thu được nhôm oxit Al2O3 a) Viết phương trình hoá học b) Tính khối lượng nhôm oxit Al2O3 thu được c) Tính thể tích khí Oxi đã phản ứng (ở đktc).
Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho trong không khí
a) Tính thể tích không khí cần dùng ở đktc.Biết thể tích Oxi chiếm 1/5 thể tích không khí
b)Tính khối lượng kali pemanganat cần dùng để điều chế lượng oxit nói trên
cho 26gam kim loại kẽm (Zn) tác dụng hết dung dịch axit clohydric(HCl) thu được muối kẽm clorua (ZnCl2) và khí hydro (H2)
a) Tính khối lượng khí hydro thu được
b) Tính thể tích không khí cần dùng( ở đktc) để đốt cháy hết lượng khí hydro ở trên biết thể tích oxi chiếm 1/5 thể tích không khí
Bài 1. Đốt cháy 16,8g sắt trong không khí thu được oxit sắt từ (Fe3O4)
a. Tính thể tích oxi cần dùng (đktc)?
b. Tính khối lượng KMnO4 cần dùng để điều chế được lượng oxi dùng cho phản
ứng trên?
Bài 2. Cho 2,7g nhôm (Al) tác dụng với dung dịch axit clohiđric (HCl), sau phản ứng thu
được muối nhôm clorua (AlCl3) và khí hidro (đktc).
a. Tính khối lượng AlCl3 thu được và thể tích khí H2 sinh ra (đktc) ?
b. Cho lượng khí H2 trên đi qua bột đồng (II) oxit ở nhiệt độ cao.Tính khối lượng
đồng (II) oxit đã phản ứng?
Bài 3. Dùng khí hidro khử 32 g sắt (III) oxit ở nhiệt độ cao. Tính thể tích khí hidro đã
phản ứng (đktc). Tính khối lượng kim loại tạo thành.
Bài 4. Đốt cháy 6,2g P trong bình chứa 7,84 lít oxi (đktc). Hãy cho biết sau khi cháy:
a. P hay O2 dư? Tính lượng chất dư sau phản ứng?
b. Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng.
1. Trong bình đốt khí người ta dung tia lửa điện để đốt một hỗn hợp gồm60 cm3 gồm khí hiđro và khí oxi.
a) Sau phản ứng còn thừa khí nào không? Thừa bao nhiêu cm3?
b) Tính thể tích và khối lượng hơi nước thu được? (Biết các thể tích khí và hơi đo ở đktc).
2. Để hòa tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp A gồm oxit của Đồng (II) và Sắt (III) cần vừa đủ 25,55 gam dung dịch HCl 20%.
a) Tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp A.
b) Nếu đem hỗn hợp A nung nóng trong ống sứ rồi dẫn khí CO đi qua, trong điều kiện thí nghiệm thấy cứ 4 phân tử chất rắn mỗi loại tham gia phản ứng thì có 1 phân tử không tham gia phản ứng. Xác định thành phần và khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng trong ống sứ?
Đốt cháy hoàn toàn 16.2g nhôm trong bình chứa khí oxi(đktc) thu được nhôm oxit al2o3 a) tính thể tích khí oxi cần dùng b) tính khối lượng al2o3 c) cần dùng bao nhiêu gam KMnO4 để điều chế vừa đủ khí oxi cho phản ứng trên