1.before 1945 in Viet Nam half of adult people (be) illiterate.
2.This kind of shirt (be) available in the street.
3.These kinds of ties (be) very popular.
4.The information that a computer (give) us often (help) save a lot of time in making a plan.
5.All of the food served in this restaurant yesterday (be) excellent.
6.Neither Henry nor his friends (come) yet.
7.Her children (play) football when i came.
1. Before 1945 in Viet Nam half of adult people (be) illiterate.
=> Before 1945 in Viet Nam half of adult people had been illiterate. Dùng Past Perfect diễn tả một sự thật xảy ra trước một thời điểm trong quá khứ. Dịch: Trước năm 1945 một nửa người trưởng thành ở đất nước ta mù chữ.
2. This kind of shirt (be) available in the street
=> This kind of shirt is available in the street. Dùng Present Simple Tense diễn tả một sự thật tồn tại. Dịch nghĩa: Cái loại áo này thì có sẵn trên đường phố. S số ít nên tobe đi kèm cũng là Tobe số ít.
3. These kinds of ties (be) very popular.
=> These kinds of ties (be) are very popular. Dịch: Những loại cà vạt này rất phổ biến. Similar Câu 2
4.The information that a computer (give) us often (help) save a lot of time in making a plan.
=> The information that a computer (give) gives us often (help) help save a lot of time in making a plan. Dịch nghĩa: Thông tin mà máy tính cung cấp giúp chúng tôi thường xuyên tiết kiệm được thời gian để xây dựng kế hoạch.
5. All of the food served in this restaurant yesterday (be) excellent.
=>All of the food served in this restaurant yesterday were excellent.
Động từ served chia ở quá khứ và danh từ all of the food là danh từ chính nên tobe Were
6.Neither Henry nor his friends (come) come yet.
=> Neither Henry nor his friends (come) have come yet.
Cả Henry và những người người bạn của anh ấy đều chưa đến
Cấu trúc Neither... Nor , ta áp dụng cách chia chủ ngữ theo chủ ngữ số 2 tức là sau Nor. Trong câu là his friends cộng trạng từ yet (chưa) dấu hiệu thì Hiện tại hoàn thành nên chia là Have.
7. Her children (play) football when i came.
=> Her children (play) were playing football when i came.
Một hành động đang diễn ra thì hành động khác xen vào dùng với When+ QKĐ, WHile+ QKTD.
1.before 1945 in Viet Nam half of adult people (be) had been illiterate.
2.This kind of shirt (be) is available in the street.
3.These kinds of ties (be) is very popular.
4.The information that a computer (give) gives us often (help) help save a lot of time in making a plan.
5.All of the food served in this restaurant yesterday (be) was excellent.
6.Neither Henry nor his friends (come) have come yet.
7.Her children (play) were playing football when i came.