Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2 (1)
2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2 (2)
nH2=0,3(mol)
Đặt nFe=a
nAl=b
Ta có hệ:
\(\dfrac{56a+27b=10}{a+1,5b=0,3}\)
=>a=b=0,12
mFe=56.0,12=6,72(g)
%mFe=\(\dfrac{6,72}{10}.100\%=67,2\%\)
%mAl=100-67,2%=32,8%
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2 (1)
2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2 (2)
nH2=0,3(mol)
Đặt nFe=a
nAl=b
Ta có hệ:
\(\dfrac{56a+27b=10}{a+1,5b=0,3}\)
=>a=b=0,12
mFe=56.0,12=6,72(g)
%mFe=\(\dfrac{6,72}{10}.100\%=67,2\%\)
%mAl=100-67,2%=32,8%
cho hỗn hợp X gồm Cu,Fe,Al. cho 57.2g X vào dung dịch HCl dư đến PỨ hoàn toàn thu được 26.88l khí H2. ở nhiệt độ cao1.2molX vừa đủ với 25.6g O2. viết các Pthh cưa các pứ xảy ra và tính thành phần phần trâm và khối lượng cảu mỗi chất trong X
giải hộ m nha ae
Dẫn H2 đến dư đi qua 28 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, CaO, CuO (nung nóng) cho đến khi phản ứng xảy hoàn toàn. Sau phản ứng thu được 23,2 gam chất rắn. Mặt khác 0,15 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 225ml dung dịch H2SO4 1,0 M. a. Viết các phương trình phản xảy ra. b. Tính % số mol các chất trong hỗn hợp X?
Hoà tan 12,6g hỗn hợp Al và Mg trong dung dịch H2SO4 20% thu được 13,44 l khí ở đktc. Tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu
Câu 1: Nung hoàn toàn 45.6g hỗn hợp hai muối hidrocacbonat của kim loại R và R' thu được chất rắn A và hỗn hợp khí B. Cho B hấp thụ hết vào 2 lít dung dịch Ba(oh)2 0.3M (d=1.2g/ml) thu được 102.44g kết tủa. Sau phản ứng khối lượng dung dịch còn 2325,48g và dd vẫn có tính bazo. Hòa tan chất rắn A cần 500ml dd Hcl 3.65% thì thu được hai muối clorua của R và R'. Nếu đem điện phân nóng chảy muối clorua của R' trong A thì cần t giây với cường độ dòng điện 10A. Trong khi đó cùng lượng thời gian và cường đôk dòng điện nếu đpnc muối clorua của kim loại R trong A thì được 11.04g R.
a. Xác định R và R'
b. Tính D của dung dịch hcl đã dùng.
đun nóng hỗn hợp gồm 0,81g Al và 0,8g S. Sp đem hòa tan hoàn toàn tring dung dịch Hcl dư
A) tính V khí bay ra ở đktc
B) Dẫn khí vào 25 mol dd NaOh 15% ( D=1,28 g/mol)> Tính C% của các chất trong dung dịch sau phản ứng
cho \(12,9g\) hổn hợp gồm \(Al\) và \(Al_2O_3\) vào \(400ml\) dung dịch \(NaOH\) \(1M\) . nung nóng , sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch \(Y\) và \(3,36l\) khi ở đktc
thêm \(400ml\) dung dịch \(HCl\) vào dung dịch Y thu được kết tủa . lọc kết tủa đem đung nóng đến khối lượng không đổi thu được \(5,1g\) chất rắn
yc : tính nồng độ mol lớn nhất của dung dịch \(HCl\)
Trộn 50ml dung dịch HCl với 50ml dung dịch NaOH có pH=13 thu được dd X có pH=2. Số mol của dd HCl ban đầu là bao nhiêu
hòa TAN HH X gồm 1,12 g kim loại M ,và 69,6g oxit MxOy cảu kloai dó trong 2 lít dung dịch HCL thu đc đ A và 4,48lits khí h2 , xác định m
Khi điện phân 500ml dung dịch gồm NaCl 0.2M và CuSO4 0.05M với điện cực trơ khi kết thúc điện phân thu được dung dich X. Phát biểu nào sau đây đúng :
A.Dd X hòa tan được Al2O3
B. Khí thu được ở anot của bình điện phân là Cl2, H2
C. Ở catot xảy ra sự OXH Cu2+
D. Dd X hòa tan được kim loại Fe