Câu 1:
Ta có:
\(M_{C2H4}=28\)
Số mắt xích \(=\frac{42000}{28}=1500\)
Câu 2:
\(PTHH:C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
_________0,1___ 0,2__________
\(m_{Br2}=0,2.160=32\left(g\right)\)
Câu 1:
Ta có:
\(M_{C2H4}=28\)
Số mắt xích \(=\frac{42000}{28}=1500\)
Câu 2:
\(PTHH:C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
_________0,1___ 0,2__________
\(m_{Br2}=0,2.160=32\left(g\right)\)
trong tự nhiên đồng có 2 đồng vị 63cu và 65cu .Nguyên tử khối trung bình của Cu là 63,54. a,Tính phần trăm số nguyên tử mỗi loại đồng vị b.Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của 65Cu trong CuSO
Cho 13 gam hỗn hợp gồm benzen và stiren làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8 gam brom. Tỉ lệ mol benzen và stiren trong hỗn hợp ban đầu là:
Cho 0,1 mol hỗn hợp gồm axetilen và ankin X có tỉ lệ mol 1:1 vào dung dịch chứa Agno3 dư trong Nh3 thu được 19,35g kết tủa vậy công thức của ankin X là
Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 và C2H2. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch brom (dư) thì khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Tính phần trăm thể tích của CH4 có trong X
Câu 1: Để mẩu giấy quỳ tím ẩm vào bình khí clo một thời gian. Nêu hiện tượng và giải thích.
Câu 2: Cho m gam KMnO4 tác dụng hết với dung dịch HCl (đặc) dư, toàn bộ khí clo sinh ra tác dụng hết với Fe dư, thu được 16,25 gam FeCl3. Tính số mol HCl phản ứng và giá trị m.
Câu 3: Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dung dịch HCl 2M (lấy dư 10% so với lượng cần dùng) sau phản ứng thu được 4,48 lít khí (đktc). Mặt khác, đốt cháy m gam X trong khí clo dư thu được 48,7g hỗn hợp muối.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra
b) Tính m và phần trăm khối lượng của Cu trong hỗn hợp X
c) Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng
1 hỗn hợp khí Y gồm metan,etilen,axetilen với thể tích là 1,12 lít (đktc). Cho Y qua dung dịch AgNO3/NH3 có dư, thể tích khí giảm 0,56 lít. Nếu đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít hỗn hợp Y, sau đó dẫn toàn bộ sản phẩm cháy thu được qua bình đựng nước vôi trong dư thì thu được 8,125 gam kết tủa. Xác định thành phần % thể tích các khí trong hỗn hợp.
Hỗn hợp x gồm CH4 và hiđrocacbon a với tỉ lệ số mol tương ứng trong hỗn hợp là 2:1 đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hỗn hợp A thu được 22 gam khí CO2 và 14,4 gam H2O hãy xác định công thức cấu tạo của A
Cho m gam hỗn hợp x gồm ba và na vào nước dư thu được dung dịch Y Cô cạn dung dịch Y thu được 12,55 gam rắn khan Mặt khác để trung hòa dung dịch Y Cần 200 ml dung dịch HCl 1M giá trị của M là
Bài 13: hòa tan hoàn toàn 23,8g hỗn hợp muối cacbonat của các kim loại hóa trị (I) và muối cacbonat của kim loại hóa trị (II) trong dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 4,48l khí (đktc). Đem cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam muối khan
Bài 14: khử hoàn toàn 32g hỗn hợp CuO và Fe2O3 bằng khí H2 thấy tạo ra 9g H2O. Khối lượng hỗn hợp kim loại thu được là bao nhiêu