Trong tự nhiên brom có 2 đồng vị 3579Br và 3581Br. Nguyên tử khối trung bình của brom là 79,91. Tính thành phần phần trăm về số nguyên tử của 2 đồng vị.
NTK trung bình của đồng là 63,54. Đồng có hai đồng vị là X và Y.
a. Thành phần % số nguyên tử đồng vị X bằng 0,37 lần % số nguyên tử đồng vị Y. Tính thành phần % số nguyên tử của từng đồng vị.
b. Tổng số khối của X và Y là 128. Tính số khối từng đồng vị.
c. Tính % khối lượng của X trong hợp chất CuSO4. Biết NTKTB của O = 16; S = 32. d. Tính số lượng nguyên tử Y có trong 0,1 mol Cu2O. Biết số Avogadro = 6,02.1023
Trong tự nhiên, Si có 3 đồng vị. Trong đó, đồng vị 28Si chiếm 92,23%, đồng vị 29Si chiếm 4,67%, còn lại là đồng vị 30Si.
a. Tính nguyên tử khối trung bình của Si.
b. Xác định số đồng vị 28Si và đồng vị thứ 3, khi có 15 đồng vị 29Si.
Nguyên tố X có 2 đồng vị, tỉ lệ số nguyên tử đồng vị 1: đồng vị 2 là 27:23. Hạt nhân đồng vị 1 chứa 35 hạt proton, 44 hạt nơtron. Đồng vị thứ 2 hơn đồng vị 1 là 2 notron.
a) Tính nguyên tử khối trung bình của X.
b) X có thể tạo hợp chất CaX2. Nguyên tử khối của Ca = 40, tính % khối lượng của đồng vị 1 có trong CaX2
Số nguyên tố X trong thiên nhiên gồm 2 loại đồng vị. Hạt nhân nguyên tử R gồm có 17 proton. Đồng vị 1 có 20 notron. Đồng vị 2 ít hơn đồng vị 1 hai notron. Biết số nguyên tử của đồng vị 1 và 2 có tỉ lệ là 1 : 3. Khối lượng nguyên tử trung bình của X là:
A. 35,06 B. 35,6 C. 35,5 D. 36,5
Các hạt X, Y, Z có thành phần cấu tạo như sau:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. X và Y cùng một nguyên tố hóa học
B. X và Y có cùng số khối
C. X và Z có cùng số khối
D. X và Z cùng một nguyên tố hóa học
Trong tự nhiên, A có hai đồng vị là x và y. Đồng vị y hơn Đồng vị x 1 nơtron.X có dạng là x2+, có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 36, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12.Tính % của đồng vị y biết A có nguyên tử khối trung bình là 24,32
Câu 1. Trong tự nhiên brom có hai đồng vị, đồng vị 79Br chiếm 54% số nguyên tử và nguyên tử khối trung bình của brom là 79,92. Xem nguyên tử khối có giá trị bằng số khối thì đồng vị thứ hai có số khối là
A. 82. B. 83.
C. 80. D. 81.
Nguyên tố kali có hai đồng vị là X và Y. Biết nguyên tử đồng vị X có điện tích hạt nhân là 19+ và có tổng số hạt cơ bản là 58. Đồng vị Y chiếm 9,5% số nguyên tử, hạt nhân của Y có số nơtron nhiều hơn hạt nhân của X một hạt.
a. Tính số khối mỗi đồng vị?
b. Tính nguyên tử khối trung bình của kali.
c. Tính phần trăm khối lượng của X trong K3PO4 (Cho nguyên tử khối: P = 31, O = 16).
Mg có 3 đồng vị có số khối là 24,25,26.Cứ 5000 nguyên tử Mg có 3930 đồng vị 24,505 đồng vị 25 còn lại là đồng vị 26.Nguyên tử khối trung bình của Mg là