1 quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền 0,6 AA +0,4 Aa =1 .Sau 1 thế hệ ngẫu phối ,người ta thu được ở đời con 8000 cá thể .XĐ số cá thể có KG dị hợp ở đời lai
TRong 1 quần thể ngẫu phối ban đầu có thành phần KG 0,25BB:0,5 Bb :0,25bb.Biết rằng các cấ thể BB chết trước khi trưởng thành ,XĐ tần số KG đồng hợp trội ở cá thể tiếp theo
chứng bạch tạng ở người do đột biến gen lặn gây nên. tổng số người bị bạc tạng trong quần thể người là 1/10000 người thì quần thể đạt cân bằng di truyền. xác định tần số alen và cấu trúc di truyền quần thể
Ở một loài động vật, xét sự di truyên của hai tính trạng là chiều dài chân và màu lông. Một nhóm nghiên cứu đã thu được các dòng thuần chủng mang kiểu hình chân ngắn lông vằn là hệ quả của đột biến gen trội thành lặn biết các tính trạng bình thường là chân cao và lông xám. Một nhóm nghiên cứu khác lại thu được một số dòng mang kiểu hình chân cao lông xám nhưng chưa biết kiểu gen. Bằng cách bố trí thí nghiệm với các dòng thu được ở trên hãy chỉ ra quy luật di truyền có thể chi phối các tính trạng đó? Biết rằng mỗi tính trạng do một gen quy định.
Cho 2 quần thể giao phối có thành phần KG như sau:
P1: 0,36AA +0,48Aa+0,16aa =1
P2: 0,7AA +0,2Aa+0,1aa =1
a) trong 2 quần thể trên ở thế hệ tiếp theo khi xảy ra sự ngẫu phối và rút ra nhận xét ?
a. Thế nào là dòng tế bào xôma ? Hãy nêu 1 thành tựu trong chọn giống cây trồng ở Việt Nam bằng phương pháp chọn giống tế bào xô ma biến dị ?
b. Để nhân nhanh 1 giống cây trồng quý hiếm tạo 1 quần thể đồng nhất về kiểu gen người ta sử dụng phương pháp nào ? Hãy nêu các bước tiến hành của phương pháp đó ? Nêu một vài ứng dụng thực tiễn ở Việt Nam ?
1/ Con lai kinh tế được tạo ra giữa bò vàng Thanh Hoá và bò Hôsten Hà Lan, chịu được khí hậu nóng, cho 1000 kg sữa/con/năm. Ðây là thành tựu chọn giống vật nuôi thuộc lĩnh vực nào?
A. Tạo giống ưu thế lai (giống lai F1). B. Nuôi thích nghi.
C. Công nghệ cấy chuyển phôi. D. Tạo giống mới.
2/ Trong 8 tháng từ một củ khoai tây đã thu được 2000 triệu mầm giống đủ trồng cho 40 ha. Đây là kết quả ứng dụng của lĩnh vực công nghệ nào?
A. Công nghệ sinh học xử lí môi trường. B. Công nghệ chuyển gen.
C. Công nghệ chuyển nhân và chuyển phôi. D. Công nghệ tế bào
3/ Nếu ở thế hệ xuất phát P có kiểu gen 100% Aa, trải qua 3 thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ đồng hợp ở thế hệ con thứ 3 (F3) là
A. 87,5%. B. 75%. C. 25%. D. 18,75%.
4/ Để có đủ số cây chuối trong một thời gian ngắn đáp ứng yêu cầu sản xuất, người ta tách bộ phận nào của cây để nuôi cấy trên môi trường dinh dưỡng đặt trong ống nghiệm?
A. Mô phân sinh. B. Mô sẹo. C. Mô từ tế bào rễ. D. Mô từ tế bào lá.
5/ Trong ứng dụng di truyền học, cừu Đôli là sản phẩm của phương pháp nào?
A. Nhân bản vô tính. B. Đột biến dòng tế bào Xoma.
C. Đột biến gen. D. Sinh sản hữu tính.
6/ Biểu hiện của thoái hoá giống là:
A. Con lai có sức sống cao hơn bố mẹ chúng B. Con lai sinh trưởng mạnh hơn bố mẹ
C. Năng suất thu hoạch luôn được tăng lên D. Con lai có sức sống kém dần
7/ Đăc điểm của lợn Ỉ nước ta là:
A. Tầm vóc to, tăng trọng nhanh B. Thịt có nhiều mỡ, chân ngắn, lững võng, bung sệ
C. Thịt nhiều nạc, tỉ lệ mỡ thấp D. Trọng lượng tối đa cao
8/ Giao phối cận huyết được thể hiện ở phép lai nào sau đây:
A. AaBbCc x AaBbCc B. aaBbCc x aabbCc C. AABBCC x aabbcc D. AABBCc x aabbCc
9/ Trong chọn giống, người ta dùng phương pháp tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối cận huyết nhằm mục đích
A. Cải tiến giống. B. Tạo giống mới. C. Tạo ưu thế lai. D. Tạo dòng thuần
10/ Để nhân giống vô tính ở cây trồng, người ta thường sử dụng mô giống được lấy từ bộ phận nào của cây?
A. Đỉnh sinh trưởng. B. Bộ phận rễ. C. Bộ phận thân. D. Bộ phận cành.
11/ Cá trạch được biến đổi gen ở Việt nam có khả năng
A. Sản xuất ra chất kháng sinh B. Tổng hợp được loại hoocmon sinh trưởng ở người
C. Tổng hợp được kháng thể. D. Tổng hợp được nhiều loại Prôtêin khác nhau.
12/ Kết quả dẫn đến về mặt di truyền khi cho giao phối cận huyết hoặc tự thụ phấn là:
A. Giảm tỉ lệ thể dị hợp và tăng tỉ lệ thể đồng hợp trong quần thể
B. Sự đa dạng về kểu gen trong quần thể
C. Sự đa dạng về kiểu hình trong quần thể
D. Làm tăng khả năng xuất hiện đột biến gen
13/ Trong chăn nuôi, để tận dụng ưu thế lai, người ta dùng phép lai nào sau đây?
A. Lai phân tích B. Giao phối cận huyết. C. Lai kinh tế D. Giao phối ngẫu nhiên.
14/ Giao phối cận huyết là:
A. Giao phối giữa các cá thể khác bố mẹ
B. Lai giữa các cây có cùng kiểu gen
C. Giao phối giữa các cá thể có cùng kiểu gen khác nhau
D. Giao phối giữa các cá thể có cùng bố mẹ hoặc giao phối giữa con cái với bố mẹ chúng
15/ Cá trạch được biến đổi gen ở Việt Nam có khả năng:
A. Tổng hợp được loại hoocmon sinh trưởng ở người B. Sản xuất ra chất kháng sinh
C. Tổng hợp được nhiều loại Prôtêin khác nhau D. Tổng hợp được kháng thể
16/ Vi khuẩn đường ruột E.coli thường được dùng làm tế bào nhận trong kĩ thuật gen nhờ nó có đặc điểm nào?
A. Có khả năng đề kháng mạnh. B. Dễ nuôi cấy, có khả năng sinh sản nhanh
C. Cơ thể chỉ có một tế bào. D. Có thể sống được ở nhiều môi trường khác nhau.
17/ Tự thụ phấn là hiện tượng thụ phấn xảy ra giữa:
A. Hoa đực và hoa cái của các cây khác nhau
B. Hoa đực và hoa cái trên cùng một cây
C. Hoa đực và hoa cái của các cây khác nhau và mang kiểu gen khác nhau
D.Hoa đực và hoa cái của các cây khác nhau nhưng mang kiểu gen giống nhau
18/ Ưu thế lai là hiện tượng:
A. Con lai giảm sức sinh sản so với bố mẹ B. Con lai có tính chống chịu kém so với bố mẹ
C. Con lai có sức sống cao hơn bố mẹ D. Con lai duy trì kiểu gen vốn có ở bố mẹ
19/ Hiện tượng xuất hiện ở thế hệ sau nếu thực hiện tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn là:
A. Có khả năng chống chịu tốt với các điều kiện của môi trường
B. Con cháu xuất hiện ngày càng đông, có nhiều kiểu gen, kiểu hình
C. Cho năng suất cao hơn thế hệ trước
D. Sinh trưởng và phát triển chậm, bộc lộ tính trạng xấu
20/ Hoạt động nào sau đây không phải là lĩnh vực của công nghệ sinh học:
A. Công nghệ sinh học xử lí môi trường và công nghệ gen
B. Công nghệ lên men và công nghệ enzim
C. Công nghệ tế bào và công nghệ chuyển nhân, chuyển phôi
D. Công nghệ hoá chất
I. Lí thuyết:
1. Phân biệt ADN, ARN và Protein về cấu trúc và chức năng (khác cơ bản)?
2. Phân biệt dị bội thể và đa bội thể? Ý nghĩa của việc tạo giống đa bội thể trong sản xuất?
3. Cho VD về thường biến?
II. Bài tập:
1. Ở ngô 2n = 20, xác định số lượng NST ở thể đột biến tam bội, tứ bội?
2. Ở cải bắp 2n = 18, xác định số lượng NST ở thể 0 nhiễm, 3 nhiễm, 4 nhiễm?
3. Một gen có 2400 Nu, số Nu loại A = 900.
a) Gen trên có bao nhiêu chu kì xoắn?
b) Tính số Nu từng loại của gen?
c) Gen trên bị đột biến, sau đột biến gen dài thêm 3,4 Å (Ăngxtơrông). Xác định dạng đột biến?
~ GIÚP MÌNH VỚI Ạ!!! GẤP!!
~ mÌNH cảm ơn nhiều!
Ở Đậu Hà lan, khi cho lai hai cây hoa đỏ lưỡng bội với nhau, người ta thấy ở F1 xuất hiện cây hoa trắng. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường không xảy ra hiện tượng đột biến.
a) Hãy biện luận và viết sơ đồ lai.
b) Nếu các cây hoa đỏ F1 tiếp tục tự thụ phấn thì tỉ lệ phân li kiểu hình sẽ như thế nào?
c) Nếu cho các cây hoa đỏ ở F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau. Xác định kết quả ở F2?