1, Một loại đá vôi chứa 70% CaCO3. Nung 2 tấn loại này có thể thu được bao nhiêu kg CaO.Nếu hiệu suất đạt 80%.
2,Hòa tan 4,4 gam hỗn hợp kim loại Mg, MgO trong dung dịch HCL 7,3%.sau phản ứng kết thúc thu được 2,24 lít khí không màu (đktc)
a,Viết PTHH
b, tính khối lượng dung dịch HCl 7,3% cần dùng
c, tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau khi phản ứng
2,Hòa tan 10,8 gam Al vừa đủ vào 600 ml dd HCl sau phản ứng thu được V lít khí (đktc)
a, tìm V
b, tìm khối lượng muối tạo thành
c, tính nồng độ mol của dung dịch axit ban đầu
d, tính lượng FeO cần để phản ứng hết V lít khí trên
bài 2 ở cuối cùng:
đổi 600ml = 0,6l
\(n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\)
2Al + 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3H2
de: 0,4 \(\rightarrow\) 1,2 \(\rightarrow\) 0,4 \(\rightarrow\) 0,6 (mol)
a, \(V_{H_2}=0,6.22,4=13,44l\)
b, \(m_{AlCl_3}=0,4.133,5=53,4g\)
c, \(C_{M_{HCl}}=\dfrac{1,2}{0,6}=2M\)
FeO + H2 \(\rightarrow\) Fe + H2O
de: 0,6 \(\leftarrow\) 0,6 (mol)
d, \(m_{FeO}=0,6.72=43,2g\)
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Mg + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2
de: 0,1 \(\leftarrow\) 0,2 \(\leftarrow\) 0,1 \(\leftarrow\) 0,1 (mol)
\(m_{Mg}=0,1.24=2,4g\)
\(m_{MgO}=4,4-2,4=2g\)
\(n_{MgO}=\dfrac{2}{40}=0,05\left(mol\right)\)
MgO + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2O
de: 0,05 \(\rightarrow\) 0,1 \(\rightarrow\) 0,05 \(\rightarrow\) 0,05 (mol)
\(m_{HCl}=36,5.\left(0,2+0,1\right)=10,95g\)
b, \(m_{ddHCl}=\dfrac{10,95.100}{7,3}=150g\)
\(m_{ct}=95.\left(0,1+0,05\right)=14,25g\)
\(m_{ddspu}=4,4+10,95-0,2=15,15g\)
c, \(C\%=\dfrac{14,25}{15,15}.100\%\approx94,06\%\)