1 hợp chất hữu cơ A chỉ chứa C,H, O phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 1,6 gam A rồi dẫn sản phẩm cháy vào bình đựng dd Ba (OH)2 thì thấy khối lượng bình tăng thêm 4,16 gam và 13, 79 gam kết tủa. Biết khối lượng phân tử A nhỏ hơn 200.
a, xd công thức phân tử của A.
b, biết A chỉ có một loại nhóm chức , cho 16 gam A tác dụng vừa đủ với 200 gam dd NaOH 4% thu được 1 ancol B và 17,8 gam hỗn hợp 2 muối. Xd công thức cấu tạo của A và B.
a.
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}CO_2=0,07\\H_2O=0,06\end{matrix}\right.\) + bảo toàn khối lượng \(\rightarrow\) nO2 phản ứng = 0,08 (mol)
nO/este = 0,04 (mol)
\(\dfrac{n_{C_{ }}}{n_H}\) = \(\dfrac{7}{12}\) \(\Rightarrow\) CT C7H12O4 0,01 (mol) \(\Rightarrow\) m = 1,6 (g)
b.
Công thức chung RCOOR'OOCR" (do thu được hai muối nên hai gốc axit phải khác nhau)
Bảo toàn khối lượng suy ra mancol = 6,2 (g) \(\rightarrow\) Mancol = 62 và có 2 nhóm \(-\)OH \(\rightarrow\) C2H4(OH)2
Hai muối đó là: RCOONa và R"COONa có cùng số mol là 0,1 (mol)
R + R" = \(\dfrac{17,8}{0,1}\)\(-\)2.(12 + 16.2 + 23) = 44 = 15 + 29 \(\rightarrow\) nhóm metyl (CH3\(-\)) và nhóm etyl (C2H5\(-\))
Vậy A là CH3COOCH2CH2OOCC2H5 và B là C2H4(OH)2 etilenglicol