Mọi người làm hộ e ạ... em đang cần gấp ...
Nung nóng hỗn hợp A gồm Al và oxit Fe3O4 đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn B . Chia B thành 2 phần bằng nhau , cho phần 1 phản ứng dịch NaOH lấy dư thu được 3,36 lít khí .Cho phần 2 phản ứng với axit HCl lấy dư thu được 6,72 lít khí
1,Viết các phương trình phản ứng
2,Tính số gam A , số gam B và % khối lượng mỗi chất trong B
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp khí A gồm CO, H2, CH4, C4H10 cần dùng 21,28 lít O2 (đktc) thì thu được 28,6 gam CO2 và 14,4 gam H2O.
a. Tính m.
b. Tính phần trăm khối lượng của CO trong hỗn hợp A.
Ai giúp mình giải với ạ mình xin cảm ơn
1. một hỗn hợp A gồm SO2 và O2 có tỉ khối đối với CH4 là 3 cần thêm bao nhieu lít khí khi O2 vào 20 lít hỗn hợp trên để có tiir khối đối với CH4 là 16
2.Hòa tan hoàn toàn 5,6 g kim loại M vào dung dịch HCl vừa đủ , phản ứng xảy ra theo sơ đò sau
M+ HCl -> MCln+H2
Lượng khí H2 sinh ra được thu giữ .Dung dịch sau phản ứng nặng hơn khối lượng dung dịch ban đầu là 5,4 g
a) lập P.T.H.H của phản ứng trên và tính m H2 ?
b) xác định kim loại M
c) tính khối lượng HCl đã dùng
d) tính khối lượng MCln theo 3 cách
. Dẫn luồng khí CO dư đi qua 40,1g hỗn hợp 2 oxit ZnO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp 2 kim loại và khí CO2 . Dẫn khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 70 g kết tủa .
a. Viết PTHH.
b.Tính khối lượng mỗi kim loại tạo thành.
c. Tính thành phần % khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp trên .
d. Tính thể tích khí CO tham gia ở đktc.
10. Đốt cháy hoàn toàn 11,76 g sắt nguyên chất trong bình chứa khí oxi ở nhiệt độ cao, thu được 16,24g một oxit sắt . Xác định CTHH cuả oxit sắt.
Người ta dùng 4,48 lít khí H2 (dktc) để khử 17,4 gam oxit sắt từ. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn A
a) Tính m
b) Để hòa tan một lượng chất rắn a ở trên cần vừa đủ V (ml) dung dịch HCl 1M. Tính V và khối lượng muối thu được sau phản ứng
Các bạn ơi giúp mình giải bài tập này với.
1, Đốt cháy 8,8 g hỗn hợp 2 kim loại Ca và Mg trong khí Oxi thu được 13,6g hỗn hợp 2 Oxít. Tính khối lượng Oxi tham gia phản ứng.
2, Hòa tan 14g kim loại sắt trong Axit clohidric thì thu được dung dịch A và 1,6g khí hidro đem cô cạn dung dịch a thu được 31,75g muối sắt 2 clorua. Tính khối lương Axit cần dùng
3, Biết công thức hóa học của Oxit kim loại ở dạng tổng quát là X2Oa phân tử khối của chúng bằng 94 dvC. Tìm công thức hóa học của oxit trên
Câu 4: 1) Nhận biết 4 dung dịch mất nhãn đựng trong các lọ mất nhãn sau: NaOH,
H2SO4, NaCl, Ba(OH)2.
2) Nếu lấy cùng một khối lượng kim loại Na, Al, Fe rồi cho tác dụng lần lượt với
dung dịch HCl dư thì kim loại nào cho nhiều thể tích khí H2 (đktc) nhất.
Câu III (5,0 điểm): 1) Viết các phương trình hoá học và ghi đầy đủ điều kiện phản
ứng khi cho khí Hiđro lần lượt tác dụng lần lượt với: O2, FexOy, Cl2, CuO.
2) Cho 3VD về oxit axit; 3VD về oxit bazơ; 4VD về axit; 5VD về muối và 5VD về
bazơ. Gọi tên các chất đó.
Câu 5 (4,0 điểm):
1) Xác định công thức hóa học của chất vô cơ A chỉ chứa 3 nguyên tố K; P và O biết
thành phần phần trăm về khối lượng của K là 55,19%; O là 30,19% còn lại là P.
2) Xác định tên kim loại A và M khi: a) Hòa tan hoàn toàn 2,7 gam kim loại A (hóa
trị III) trong dung dịch HCl dư sau phản ứng thu được 13,35 gam muối. b) Hòa tan
hoàn toàn 4,8 gam kim loại M trong dung dịch HCl dư sau phản ứng thu được 4,48 lit
khí (đktc).
Câu 6
1) Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg trong dung dịch H2SO4 dư
sau phản ứng người ta thu được 8,96 lit khí H2 (đktc) và dung dịch E.
a) Tính thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong X.
b) Cho dung dịch E tác dụng với dung dịch NaOH dư được m gam chất kết tủa. Viết
PTPƯ và tính m?
2) Người ta dẫn khí CO qua m gam hỗn hợp X đun nóng gồm Fe2O3 và Fe3O4 thu
được 2,8 gam hỗn hợp Y gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 và khí CO2. Dẫn toàn bộ khí
CO2 thu được ở trên qua dung dịch nước vôi trong dư được 7 gam kết tủa. Tính m?
Câu 7: Cho 4,48 lít khí CO (đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam FexOy
xảy ra phản ứng hoàn toàn theo sơ đồ sau: FexOy + CO Fe + CO2 Sau khi phản
ứng sau người ta thu được hỗn hợp khí X có tỷ khối so với H2 bằng 20.
1/ Cân bằng phương trình hóa học trên và xác định công thức của oxit sắt.
2/ Tính % theo thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp khí X.
Câu 8: 1/ Khí CO2 có lẫn khí CO và O2. Hãy trình bày phương pháp để thu được
khí CO2 tinh khiết.
2/ Cho 2,4 gam kim loại tác dụng hết với dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết
thúc thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Xác định tên kim loại đó.
Câu 9:
1. Xác định công thức hoá học của các chất biết rằng tỉ lệ đơn giản nhất của số
nguyên tử các nguyên tố chính là tỉ lệ số nguyên tử các nguyên tố trong phân tử:
a. Hợp chất A gồm 2 nguyên tố là Cacbon và Hiđro trong đó Cacbon chiếm 75% về
khối lượng.
b. Hợp chất B gồm 3 nguyên tố là Magie; Cacbon và Oxi có tỉ lệ về khối lượng là:
mMg : mC : mO = 2 : 1 : 4
2. Một nông dân làm vườn dùng 500 gam Amoninitrat NH4NO3 để bón rau. Em hãy
tính khối lượng Nitơ người nông dân đã bón cho rau?
3. Cho 8,05 gam kim loại R có hoá trị n (n bằng I hoặc II) hoà tan hoàn toàn vào nước
thu được 3,92 lít khí Hiđro ở đktc. Xác định kim loại R?
Câu 10 Đốt cháy hoàn toàn x gam Nhôm sau phản ứng thu được 20,4 gam Nhôm
oxit
a. Tính x?
b. Tính thể tích không khí cần dùng ở đktc ( biết oxi chiếm 20% thể tích không khí).
Câu 11:
1. Cho luồng khí hiđro đi qua ống sứ chứa 20 g bột Đồng (II) oxit ở 400 0C, sau
phản ứng thu được 16,8 g chất rắn.
a) Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra.
b) Tính hiệu suất phản ứng.
c) Tính số lít khí hiđro đã tham gia khử Đồng (II) oxit trên ở đktc.
2. Có V lít hỗn hợp khí gồm CO và H2. Chia hỗn hợp thành 2 phần bằng nhau:
- Đốt cháy hoàn toàn phần thứ nhất bằng oxi, sau đó dẫn sản phẩm đi qua nước vôi
trong dư thu được 20g kết tủa trắng.
- Dẫn phần thứ 2 đi qua bột Đồng (II) oxit nóng dư, phản ứng xong thu được 19,2g
kim loại đồng.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính thể tích của V lít hỗn hợp khí ban đầu (ở đktc).
c) Tính thành phần % của hỗn hợp khí ban đầu theo khối lượng và theo thể tích.
Câu 13
Hòa tan hết 34,7g hỗn hợp 4 kim loại X, Y, Z, T cùng có hóa trị II bằng một lượng
vừa đủ dung dịch axit clohiđric nồng độ 2M thấy thoát ra 11, 2 lít khí hiđro (đktc).
a) Bằng cách ngắn gọn nhất hãy xác định thể tích dung dịch axit clohiđric đã dùng.
b) Xác định tên 4 kim loại đã dùng biết X, Y, Z, T có tỷ lệ khối lượng mol và số mol
trong hỗn hợp ban đầu tương ứng là 1 : 2,7 : 2,(3) : 5,78(3) và 1 : 2 : 1 : 1.
cần gấp
Bài 1: Hỗn hợp A ( gồm 2 kim loại X và Y đều hóa trị 2 ). Biết nguyên tử khối của X bằng phân tử khối của Y . Lấy 10 g hỗn hợp A đem đốt vừa đủ trong 19,6 lít ko khí(đktc) thu đc m gam hỗn hợp B( gồm 2 oxit)
a. Tính m? Biết thể tích oxi chiếm 20% thể tích ko khí .
b. Tìm X và Y . Biết số phân tử oxi phản ứng với Y gấp 2,5 lần số phân tử oxi phản ứng với X.
Bài 2: Khử hoàn toàn 23,2 hỗn hợp gồm Fe2O3 và FeO bằng khí CO ở nhiệt độ cao , thu đc Fe và 1 chất khí. Dẫn chất khí thu đc sục vào muối vôi trong dư thấy xuất hiện 40 kết tủa trắng tạo thành.
a. Xác định thành phần % về khối lượng mối oxit trong hỗn hợp đầu.
b. Tính khối lượng sắt thu ddcj sau phẩn ứng.
c. Tính thể tích khí CO cần dùng ở (đktc)
đ. Tính thể tích khí H2 thu đc khi cho lượng Fe thu đc ở trên hòa tan trong dung dịch HCl nếu hiệu suất phản ứng là 75%
Ai cứu tui vs huhu
để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm 2 kim loại kẽm và magie thì phải dùng hết 6,4 gam khí oxi,sau phản ứng thu đc 24,2 gam hỗn hợp 2 chất (ZnO và MgO).Biết trong hỗn hợp (A) có khối lượng kẽm nặng hơn khối lượng magie là 8,2 gam.Tính % khối lượng mỗi chất kẽm và magie trong hỗn hợp (A)