Ta có:mA=mB=6.5/2=3.25(g)
nA- nB=0.008(mol)
⇒3.25(1/MA-1/MB)=0.008(mol)
⇒3.25*9/MA-MB=0.008(mol)
1/MA-MB=0.008/3.25*9=1/3656.25
Mà MA+9=MB
⇒MA(MA+8)=3656.25
⇒MA^2+8MA+4^2=3672.25
⇒(MA+4)2=3672.25
⇒MA+4=60
⇒MA=56
⇒MB=56+9=65
Vậy A là Fe
B là Zn
Ta có:mA=mB=6.5/2=3.25(g)
nA- nB=0.008(mol)
⇒3.25(1/MA-1/MB)=0.008(mol)
⇒3.25*9/MA-MB=0.008(mol)
1/MA-MB=0.008/3.25*9=1/3656.25
Mà MA+9=MB
⇒MA(MA+8)=3656.25
⇒MA^2+8MA+4^2=3672.25
⇒(MA+4)2=3672.25
⇒MA+4=60
⇒MA=56
⇒MB=56+9=65
Vậy A là Fe
B là Zn
Bài 1: Một hỗn hợp x gồm: Al vag Mg có khối lượng 7,8 gam. Tỉ lệ mol của Al và Mg là 2:1. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp trên.
Bài 2: Tính số mol của 4,9g Al2(SO4)3 để có số phân tử bằng số phân tử H2SO4 ở trên.
Bài 3: Mottj hốn hợp x gồm các khí H2 , O2, SOx . Trong hỗn hợp H2 chiếm 50% về thể tích, Oxi chiếm 25% còn lại là SOx . Trong hỗn hợp SOx chiếm 68,95% về khối lượng. Xác định công thức SOx.
Bài 4: Lấy 4,08g hỗn hợp 2 kim loại X và Y phân tích thấytrong đó có chứa
42.1023 nguyên tử. Biết số nguyên tử Y gấp 2,5 lần số nguyên tử X. NTK của nguyên tử X : NTK của nguyên tử Y = 8:7. Tìm 2 kim loại.
Cho 10 gam hỗn hợp gồm Zn và Cu tác dụng với HCl lấy dư ( Cu không phản với HCl ) sau phản ứng thấy còn 1,875 gam một kim loại không tan a. Tính khối lượng mỗi chất trong hh ban đầu b. Tính thể tích Hiđro sinh ra đktc
1.Melamin là hợp chất được tổng hợp lần đầu tiên vào năm 1834. Nó là 1 chất hữu cơ, amfu trắng pha lê, và khó hoàn tan trong nước. Melanin đc tạo thành từ 3 nguyên tử cacbon, 6 nguyên tử hidro và 6 nguyên tử nito
a) Lập CTHH của melamin
b) Tính phần trăm theo khối lượng của nito theo melamin
2. Đốt cháy hết 9g sắt trong không khí thu được 14g hợp chất sắt từ oxit ( Fe3O4). Biết rằng sắt cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi trong không khí.
a Lập PTHH của phản ứng
b. Tính khối lượng khí oxi đã tham gia phản ứng
3. Tính hối lượng của K2SO3 để có số phân tử gấp 3 lần số phân tử của 40g CuSO4
4. Khi nung nóng 1 cục đá vôi ở nhiệt độ cao thì khối lượng cục đá sẽ giảm sau phản ứng, còn khi nung nóng miếng kim loại đồng trong không khí thì sau 1 thời gian khối lượng miếng kim loại sẽ tăng lên. Em hãy giải thích điều này. Biết rằng khi nung đá vôi ( CaCO3) sẽ tạo thành vôi sống ( CaO ) và khí cacbon dioxit ( CO2), ở nhiệt độ cao kim loại đồng sẽ tác dụng với õi trong không khí tạo thành đồng (II) oxit ( CuO)
1. hãy tính số mol, V(đktc), KL chất , KL mol trung bình của 51,6 gam hh A gồm các chất CH4, C2H2, C2H4 có tỉ lệ số mol lần lượt là 2 :1 : 1
2. Y là hợp chất tạo bởi nguyên tố M hóa trị I và oxi. biết rằng 7,99 gam Y có cùng số phân tử với 1904 cm3 khí C4H10(đktc). hãy xđ CTHH của Y
Câu 1 : tính
a/ thể tích đktc của 13,2 gam khí CO2 ?
b/ khối lượng của 8,96 lít khí C4H10 đktc ?
c/ khối lượng hh A gồm 3.10^23 phân tử CaO và 1,8.10^23 phân tử Ca(OH)2?
Câu 2 :
Biết rằng 13,44 lít khí X4H6 đktc nặng 32,4 gam . Tìm tên nguyên tố X ?
Dẫn 3,36 lít khí hiđrô qua đồng 2 oxit thu được m gam kim loại đỏ gạch và nước a). Viết PTHH b). Tính khối lượng lim loại và khối lượng đồng 2 oxit
Câu 1: Đốt hoàn toàn 3,1 gam phôt pho( P) trong không khí, ta thu đc 7,1 gam h/c diphotphopentaoxit (P2O5). Hãy lập PTHH của phản ứng và tính KL của oxi cần dùng cho phản ứng trên.
Câu 2:
1) Cho 11,2g kim loại sắt ( Fe) tác dụng vs ax sunfuric loãng H2SO4 dư tạo ra Sắt( II) sunfat ( FeSO4) và khí Hidro
a, Tính KL H2SO4 thàm gia phản ứng?
b, Tính thể tích khí Hidro tạo thành ( đktc )
2) Đốt cháy hoàn toàn 2,4g một loại kim loại M hóa trị (II) trong khí oxi , thu được 4g một oxit kim loại (MO). Hãy xác định kim loại M?
Hòa tan hoàn toàn 15,6g hỗn hợp 2 kim loại: A có hóa trị II và kim loại B có hóa trị III bằng dung dịch HCl vừa đủ thì thu được 17,92l Hidro(đktc).
a) tính khối lượng hỗn hợp muối thu được sau phản ứng.
b) Nếu nB=2nA và MA/MB=8/9, xác định A và B.
Câu 7: 0,2 mol kim loại A có khối lượng là 4,8 gam. A là: