2.
Gọi KL cần tìm là A
4A + 3O2 \(\rightarrow\)2A2O3
nO2=\(\dfrac{4,8}{32}=0,15\left(mol\right)\)
Theo ĐLBTKl ta có:
mA + mO2 =mA2O3
=>mA=10,2-4,8=5,4(g)
Theo PTHH ta có:
nA=\(\dfrac{4}{3}\)nO2=0,2(mol)
MA=\(\dfrac{5,4}{0,2}=27\)
Vậy A là Al
2.
Gọi KL cần tìm là A
4A + 3O2 \(\rightarrow\)2A2O3
nO2=\(\dfrac{4,8}{32}=0,15\left(mol\right)\)
Theo ĐLBTKl ta có:
mA + mO2 =mA2O3
=>mA=10,2-4,8=5,4(g)
Theo PTHH ta có:
nA=\(\dfrac{4}{3}\)nO2=0,2(mol)
MA=\(\dfrac{5,4}{0,2}=27\)
Vậy A là Al
hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp 2 kim loại A,B trong dung dịch axit sunfuric, thu được 18,8 gam muối và có 2,8 lít khí H2 ở đktc. xác định m
Đốt cháy 3,2 g s trong bình chứa 3,36 lít khí o2 (ở dktc) thì thu được khí có mùi sốc là SO2. a:, sao phản ứng S hay o2 dư ,dư bao nhiêu gam. b:, tính thể tích của o2 tham gia phản ứng ở dktc.
1. Một hợp chất A có công thức phân tử X2O5 và có khối lượng mol bằng 142g. Tìm tên nguyên tố X?
2.Tìm công thức hợp chất. Biết:
a. Hợp chất gồm 2 nguyên tố S và O trong đó lưu huỳnh chiếm 40% khối lượng. Xác định CTHH của hợp chất trên
b. Tìm CTHH của oxit sắt, biết trong hợp chất có 70% Fe và 30% O.; khối lượng mol bằng 160g?
3. Đốt cháy hoàn toàn 8.4 gam sắt (Fe) trong õi (O2) thu được sắt 11.111 oxit (Fe3o4)
a. viết PTHH
b. tính VO2 đã dùng ở đktc. Tính khối lượng Fe3O4 dã thu được
c. Để lấy lại lượng sắt trong hợp chất sắt oxit trên thì ta cần dùng bao nhiêu gam cacbon (C) biết sản phẩm có thêm 2,24 lít khí cacbonic (CO2)(đktc)
4. Đốt cháy hoàn toàn 10.8 gam nhôm Al trong khí oxi O2 thu được nhôm oxit Al2O3
a. Lập PTHH phản ứng trên
b. Tính khối lượng của hợp chất thu được sau phản ứng
đốt cháy 2,8 gam etilen C2H4 cần dùng 9,6 gam khí oxi,thu được x gam khí cacbon dioxit CO2và 3,6 gam nước
1.Than cháy tạo ra khí cacbon đioxit CO2 theo phương trình: C + O2 → CO2 Khối lượng C đã cháy là 2,4kg và khối lượng CO2 thu được là 8,8kg. Thể tích (ở đktc) khí O2 đã phản ứng là A: 2,24 m3 . B: 4,48 lít. C: 8,96 m3 . D: 4,48m3
2.Ti khoi cua khi X so voi H2 la 14. Khi X co the la A: SO2 . B: CO. C: CO2 . D: NO.
3.Một oxit có công thức Fe2 Ox , phân tử khối là 160 đvC. Hóa trị của Fe trong công thức là
4.Phản ứng hóa học có sơ đồ sau: C2 H6 O + O2 → CO2 + H2 O. Tổng hệ số tối giản sau khi cân bằng của các chất là A: 8 B: 10 C: 9 D: 7
5.Khối lượng của 0,5 mol phân tử H2 O là A: 12 gam. B: 9 gam. C: 18 gam. D: 36 gam
6.cho sơ đồ phản ứng sau: 2al + 3h2so4 → al2 (so4 )3 + 3h2 . nếu nhôm đã phản ứng là 5,4 gam, thì khối lượng al2 (so4 )3 thu được là bao nhiêu gam? a: 40 gam. b: 34,2 gam. c: 68,4 gam. d: 17,1 gam
7.Tỉ khối của khí X so với H2 là 14. Khí X có thể là A: SO2 . B: CO. C: CO2 . D: NO
8.Dãy chất nào sau đây, gồm các chất khí nhẹ hơn không khí là A: O2 , Cl2 , H2 S. B: N2 , O2 , Cl2 . C: CO, CH4 , NH3 D: Cl2 , CO, H2S.
9.Chất khí X được tạo bởi hai nguyên tố là C và H, trong đó nguyên tố C chiếm 85,714% về khối lượng, biết tỉ khối của X với khí oxi là 1,3125. Công thức phân tử của X là A: C3 H8 . B: C2 H2 . C: C3 H6 . D: C3 H4 .
Mn tra loi nhanh ho to voi. ngay mai thi roi