Ta có: nH2 = \(\dfrac{3,36}{22,4}\)= 0,15 (mol)
Gọi nCuO = a (mol)
=> n MgO= 1,5a (mol)
Theo đề ta có : mCuO + mMgO = 28 (g)
=> 80a + 40 x 1,5a = 28
=> 140a = 28 => a= 0,2 (mol)
Khi dẫn H2 qua hỗn hợp thì chỉ xáy ra phản ứng:
H2 + CuO ---to---> Cu + H2O
Mol: 1 1 1
Mol: 0,15 -> 0,15 < 0,2 0,15
=> CuO dư, H2 hết. Vậy chất rắn sau phản ứng gồm MgO, Cu và CuO còn dư.
K. Lượng chất rắn sau phản ứng là:
m rắn = m MgO + mCu + mCuO(dư)
= 40 x 1,5 x 0,2 + 0,15 x 64 + (0,2 - 0,15) x 80 = 25,6 (g)
\(m_{MgO}=1,5m_{CuO}\Leftrightarrow40.n_{MgO}=1,5.80.n_{CuO}\Leftrightarrow n_{MgO}=3.n_{CuO}\)
Gọi x là số mol CuO---> số mol MgO: 3x
\(m_{CuO}+m_{MgO}=28\Leftrightarrow80x+40.3x=28\Leftrightarrow x=0,14\)
\(\Rightarrow n_{CuO}=0,14mol;n_{MgO}=0,42mol\); \(n_{H_2}=0,15mol\)
MgO không phản ứng với H2
\(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)
0,14----0,14-----0,14
Ta có: \(\dfrac{n_{CuO}}{1}< \dfrac{n_{H_2}}{1}\Rightarrow H_2dư\)
\(m_r=m_{Cu}+m_{MgO}=0,14.64+0,42.40=25,76g\)