a) Hòa tan 24.4g BaCl2.xH2O vào 175.6g H2O thu được dung dịch 10.4%. Tính x.
b) Cô cạn từ từ 200ml dung dịch CuSO4 0.2M thu được 10g tinh thể CuSO4.yH20. Tính y.
Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O và bao nhiêu gam dung dịch CuSO4 5%để thu được 400 gam dung dịch CuSO4 10%
Hìa tan hoàn toàn 6,66g tinh thể Al2(SO4)3.xH2O vào nước thành dung dịch A . Lấy 1/10 dung dịch A cho tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thì thu được 0,699g kết tủa. Hãy xác định công thức của tinh thể muối sunfat nhôm ngậm nước ở trên.
hòa tan a gam tinh thể cuso4 5h2o vào b gam dung dịch cuso4 c% thu được dung dịch cu so4 d%.lập biểu thức a,b,c,d
để thu đc 42g dd H2SO4 16% cần hòa tan x(gam) tinh thể CuSO4.5H2O vào y(gam) dung dịch CuSO4 3%. Tính x,y
cần bao nhiêu gam tinh thể cuso4.5h20 và bao nhiêu gam dung dịch cuso4 8% để điều chế 280 g dung dịch cuso4 16%( làm theo 2 cách
. Hòa tan hoàn toàn 16,25 gam kim loại M (chưa rõ hóa trị) vào dung dịch axit HCl dư. Khi phản ứng kết thúc thu được 5,6 lít H2 (đktc).
a. Xác định kim loại M trong số các kim loại cho sau: Na=23; Cu=64; Zn=65.
b. Tính thể tích dung dịch HCl 0,2M cần dùng để hòa tan hết lượng kim loại này.
Câu 1 : cần lấy bao nhiêu gam tinh thể cuso4 ngậm 5h2o để điều chế được 250 ml dung dịch cuso4 1.5M
câu 2 : tính nồng độ mol / l của dung dịch thu được nếu người ta cho thêm nước vào 400 gam dung dịch naoh 20 % để tạo ra 4 lít dung dịch mới .
cho 40 ml dung dịch naoh 1 mol / l vào 60 ml dung dịch koh 0.5 mol / l . nồng độ mol /l . nồng độ mol/ l của mỗi chất trong dung dịch lần lượt là bao nhiêu
1) Hòa tan hết 5,72 gam Na2CO3.10H2O (sô đa tinh thể) vào 44,28ml nước . Xác định nồng độ phần trăm của dung dịch thu được .
2) a) Cần lấy bao nhiêu gam NaOH cho thêm vào 120 gam dung dịch NaOH 20% để thu được dung dịch mới có nồng độ 25% .
b) Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch thu được sau khi hòa tan 12,5 gam CuSO4.5H2O vào 87,5 ml nước . Biết thể tích dung dịch thu được bằng thể tích của nước.