1. Có 3 chất rắn sau bị mất nhãn: a. MgO, Na2O, NaCl
b. P2O5, CuO, CaO
c. K2O, P2O5, Si O2
d. CaO, P2O5, NaCl
2.Trong phòng thí nghiệm người ta dùng sắt cho vào dung dịch axit clohidric HCl loãng
a. Viết PTHH điều chế hidro
b. Tính thể tích oxi (ở đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 0,54 gam bột nhôm
c. Tính khối lượng KMnO4 cần dùng để điều chế lượng oxi dùng cho phản ứng trên
1) a) - Trích các chất rắn ra 1 ít cho vào các ống nghiệm khác nhau làm mẫu thử.
- Hòa tan các mẫu thử vào nước.
Mẫu thử ko tan là MgO.
2 Mẫu thử còn lại tan tạo ra 2 dd.
PTHH: Na2O + H2O \(\rightarrow\) 2NaOH
- Nhúng mẩu quỳ tím vào 2 dd vừa thu đc.
DD làm quỳ tím hóa xanh là dd NaOH => mẫu thử bđ là Na2O
DD ko làm quỳ tím đổi màu là dd muối ăn => Mẫu thử bđ là NaCl
b) - Trích các chất rắn ra 1 ít cho vào các ống nghiệm khác nhau làm mẫu thử.
- Hòa tan các mẫu thử vào nước.
Mẫu thử ko tan là CuO.
2 Mẫu thử còn lại tan tạo ra 2 dd.
PTHH: CaO + H2O \(\rightarrow\) Ca(OH)2
P2O5 + 3H2O \(\rightarrow\) 2H3PO4
- Nhúng mẩu quỳ tím vào 2 dd vừa thu đc.
DD làm quỳ tím hóa xanh là dd Ca(OH)2 => mẫu thử bđ là CaO
DD làm quỳ tím hóa đỏ là dd H3PO4=> Mẫu thử bđ là P2O5
c) - Trích các chất rắn ra 1 ít cho vào các ống nghiệm khác nhau làm mẫu thử.
- Hòa tan các mẫu thử vào nước.
Mẫu thử ko tan là SiO2.
2 Mẫu thử còn lại tan tạo ra 2 dd.
PTHH: K2O + H2O \(\rightarrow\) 2KOH
P2O5 + 3H2O \(\rightarrow\) 2H3PO4
- Nhúng mẩu quỳ tím vào 2 dd vừa thu đc.
DD làm quỳ tím hóa xanh là dd KOH => mẫu thử bđ là K2O
DD làm quỳ tím hóa đỏ là dd H3PO4 => Mẫu thử bđ là P2O5
d) - Trích các chất rắn ra 1 ít cho vào các ống nghiệm khác nhau làm mẫu thử.
- Hòa tan các mẫu thử vào nước.
Các mẫu thử tan tạo ra các dd.
PTHH:CaO + H2O \(\rightarrow\) Ca(OH)2
P2O5 + 3H2O \(\rightarrow\) 2H3PO4
- Nhúng mẩu quỳ tím vào 2 dd vừa thu đc.
DD làm quỳ tím hóa xanh là dd Ca(OH)2 => mẫu thử bđ là CaO
DD ko làm quỳ tím đổi màu là dd muối ăn => Mẫu thử bđ là NaCl
DD làm quỳ tím hóa đỏ là dd H3PO4 => Mẫu thử bđ là P2O5
2)
a) PTHH: Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2\(\uparrow\)(1)
b) PTHH: 4Al + 3O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2Al2O3(2)
nAl = \(\frac{0,54}{27}=0,02\left(mol\right)\)
Theo PT(2): n\(O_2\) = \(\frac{3}{4}n_{Al}=\frac{3}{4}.0,02=0,015\left(mol\right)\) = n\(O_2\)(3)
=> V\(O_2\) = 0,015.22,4 = 0,336 (l)
c) PTHH: 2KMnO4 \(\uparrow\) K2MnO4 + MnO2 + O2\(\uparrow\)(3)
Theo PT(3): n\(KMnO_4\) = 2n\(O_2\) = 2.0,015 = 0,03 (mol)
=> m\(KMnO_4\) = 0,03.158 = 4,74 (g)