trong tb động vật thì những cấu trúc tb nào chứa axit nucleic
Pttq C6H12O6+2H2O=)6CO2+O2
các cây ăn thịt '' bắt mồi '' chủ yếu để lấy chất nào sau đây :
A. nước
B. protein
C. lipit
D. nito
1. Hô hấp sáng xảy ra liên tục ở ba bào quan kế tiếp nhau theo trình tự?
A. lục lạp -> perôixôm -> ti thể
B. ti thể -> perôixôm -> lục lạp
C. lục lạp -> ti thể -> perôixôm
D. perôixôm -> ti thể -> lục lạp
2. Khi bảo quản nông sản ( thóc,ngô) người ta thường phơi hoặc sấy khô nông sản, việc làm này nhằm mục đích gì?
A. giảm hàm lượng nước trong nông sản để ức chế quá trình hô hấp
B. Tăng nhiệt độ của nông sản để ức chế quá trình hô hấp
C. Tiêu diệt vi sinh vật có trong nông sản nên ức chế quá trình hô hấp
D. Tăng hàm lượng ôxi để ức chế quá trình hô hấp
3. Dựa vào pha tối quang hợp, hãy cho biết loài thực vật nào sau đây không cùng nhóm với các loài thực vật còn lại?
A. Mía
B. Ngô
C. Lúa
D. Cao lương
4.Khi nói về mối quang hệ giữa hô hấp và môi trường, có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau?
(1). Cường độ hô hấp tỉ lệ thuẩn với hàm lượng nước, (2). Nồng độ CO2 cao sẽ ức chế quá trình hô hấp, (3). Khi nhiệt độ tăng vượt nhiệt độ tối ưu thì cường độ hô hấp tăng, (4). Nồng độ CO2 tỉ lệ nghịch với quá trình hô hấp
A. 4 B.1 C.3 D.2
5. Sản phẩm của sự phân giải kị khí từ axit pyruvic là?
A. rượu êtilic + ATP + nhiệt
B. rượu êtilic + CO2 + ATP
C.axit lactic + ATP + nhiệt
D. axit lactic + ATP + CO2 + NHIỆT
6. Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm nào sau?
A. Lượng nước thoát ra ít
B. Phụ thuộc vào số lượng khí khổng trên bề mặt lá
C. Không được điều tiết
D. Không phụ thuộc vào hàm lượng nước của cây
7. Ở thực vật, sự phân giải kị khí xảy ra khi nào, kết quả tạo ra?
A. cây thiếu ôxi, axit pyruvic + CO2
B. rễ cây bị ngập úng, hạt ngâm vào nước hoặc điều kiện thiếu ôxi, rượu êtilic và axit lactic
C. cây thiếu ôxi, axit pyruvic + rượu + axit lactic
D rễ cây bị ngập úng, hạt ngâm vào nước, rượu êtilic hoặc axit lactic
8. Có bao nhiêu phát biểu đúng về vai trò của thoát hơi nước trong các phát biểu sau?
(1). tạo động lực tận cùng bên trên thúc đẩy quá trình hút nước, (2). tạo điều kiện cho dòng mạch gỗ và mạch rây, (3) tạo điều kiện cho CO2 đi vào, (4). làm giảm nhiệt độ bề mặt lá
A.3 B.1 C.2 D.4
9. Trong các chất sau đây, có bao nhiêu chất là sản phẩm của pha sáng quang hợp?
1. H2O 2.CO2 3.O2 4.ADP 5.ATP 6.Pvô cơ 7.NADP+ 8.NADPH 9.C6H12O6
A.4 B.5 C.6 D.3
1) Cho biết vật chất di truyền của vi khuẩn và virut.
2) Phân tích thành phần nuclêôtit của các axit nuclêic tách chiết từ ba chủng virut, người ta thu được kết quả sau:
– Chủng A: A = U = G = X = 25%
– Chủng B: A = T = 25%; G = X = 25%
– Chủng C: A = G = 20%; X = U = 30%
Hãy xác định loại axit nuclêic của ba chủng virut trên.
A. Thoát hơi nước qua cutin ở lá non yếu hơn lá già
B. Thoát hơi nước qua khí khổng có thể điều chỉnh được bằng sự đóng mở khí khổng
C. ABA có thể tham gia điều hòa sự thoát hơi nước qua tầng cutin
D. Sự thoát hơi nước qua tầng cutin và qua khí khổng đều có thể điều chỉnh được
Chọn giúp em vs ạ
Câu 2: Khi nói về dòng mạch gỗ, phát biểu nào sau đây đúng
A. Thành phần chủ yếu của dịch mạch gỗ là các chất hữu cơ
B. Động lực của dòng mạch gỗ bao gồm lực áp suất rễ, lực liên kết nội tại giữa các phân tử nước và do lực thoát hơi nước.
C. Các phân tử nước chỉ di chuyển trong mạch gỗ mà không di chuyển ngang sang mạch rây.
D. Dòng mạch gỗ chỉ có ở các loài cây thân gỗ lớn
Câu 3: Khi nói về sự thoát hơi nước của lá, phát biểu nào sau đây đúng
A. Thoát hơi nước qua cutin ở lá non yếu hơn lá già
B. Thoát hơi nước qua khí khổng có thể điều chỉnh được bằng sự đóng mở khí khổng
C. ABA có thể tham gia điều hòa sự thoát hơi nước qua tầng cutin
D. Sự thoát hơi nước qua tầng cutin và qua khí khổng đều có thể điều chỉnh được
một chậu cây bị héo trong các trường hợp sau
a) đặt trong phòng lạnh
b) đặt ngoài nắng gắt
c) tưới cây bằng dd phân bón có nồng
độ cao
Cho mình hỏi mấy câu trắc nghiệm này với (Sinh 11)
Câu 1/ Khí khổng phát triển từ:
a. Tế bào biểu bì của lá b. Tế bào nhu mô lá c. lớp cutin d. tế bào mạch rây
câu 2/ Hậu quả của bón liều lượng phân bón cao quá mức cần thiết cho cây:
(1) Gây độc hại đối với cây trồng
(2) Gây ô nhiễm nông phẩm và môi trường
(3) làm đất đai phì nhiêu nhưng cây không hấp thụ được hết
(4) Dư lượng phân bón khoáng chất sẽ làm xấu đi lí tính của đất, giết chết các VSV có lợi
a. (1) (2) (3) (4) b. (1) (2) c. (1) (2) (3) d. (1) (2) (4)
Câu 3/ Vai trò của quá trình cố định nito phân tử bằng con đường sinh học đối với sự dinh dưỡng nito của thực vật:
(1) Biến nito phân tử sẵn có trong khí quyển thành dạng nito khoáng NH3 (cây dễ hấp thụ)
(2) xảy ra trong điều kiện bình thường ở hầu khắp mọi nơi trên Trái đất
(3) lượng nito bị mấy hàng năm do cây lấy đi luôn được bù đặp lại đảm bảo nguồn cấp dinh dưỡng nito bình thường cho cây
(4) Nhờ có enzim nitrogenara, VSV cố định nito có khả năng liên kết nito phân tử với hidro thành NH3
(5) cây hấp thụ trực tiếp nito vô cơ hoặc nito hữu cơ trong xác sinh vật
a/ (2) (3) (5) b/ (1) (2) (3) (4) c/ (2) (4) (5) d/ (1) (3) (4)
câu 4: Thoát hơi nước ở là chỉ xảy ra đối với cây sống trên cạn là đúng hay sai?