1. Cho Kẽm vào dung dịch axit sunfuric loãng. Sau 1 thời gian, kẽm tan hoàn toàn và người ta thu đc 11,2 lít khí hidro ( ở đktc).
a) Viết các PTHH
b) Tính khối lượng kẽm đã phản ứng.
c) Dẫn toàn bộ lượng khí Hidro thu đc ở trên đi qua ống thủy tinh có chứa 32 gam bột Đồng(II) Oxit ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được a gam chất rắn. Tính a.
2. Hãy phân biệt các chất khí không màu đựng trong các lọ riêng biệt sau: oxi, hidro, cacbonic
Giúp mk giải chi tiết nhé!
- Lấy mẫu thử vào đánh dấu
- Cho que đóm vào các mẫu thử
+ Mẫu thử làm que đóm cháy mãnh liệt khí ban đầu là O2
+ Mẫu thử làm que đóm tắt khi ban đầu là CO2
+ Mẫu thử làm que đóm cháy nhẹ khí ban đầu là H2
nH2=11,2/22,4=0,5mol
PTHH: Zn + H2SO4->H2+ZnSO4
TheoPT:1mol 1mol 1mol 1mol
Theo bài:0,5mol 0,5mol
mZn=0,5.65=32g
nH2 = \(\dfrac{11,2}{22,4}\)= 0,5 ( mol )
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
Từ phương trình ta có nZn = 0,5 ( mol )
⇒ mZn = 0,5.65 = 32,5 (g)
nCuO = \(\dfrac{32}{80}\)= 0,4 ( mol )
⇒ H2 dư tính theo CuO
CuO + H2 → Cu + H2O (to)
0,4.................0,4
⇒ mCu = 0,4.64 = 25,6 (g)
mZn=65.0,5=32,5g
c,nCuO=32/80=0,4mol
PTHH:H2 + CuO--to->Cu+H2O
TheoPT:1mol 1mol
Theo bài:0,5mol 0,4mol 0,4mol
Tỉ lệ:0,5/1>0,4/1
->CuO hết H2 dư,Tính theoCuO
Chất rắn sau pứ là Cu
mCu=64.0,4=25,6g
1.a.PTHH:Zn+H2SO4----->ZnSO4+H2
b.\(n_{H_2}=\dfrac{V_{H_2}}{22,4}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
Theo PTHH:\(n_{Zn}=n_{H_2}=0,5\left(mol\right)\)
\(m_{Zn}=n_{Zn}.M_{Zn}=0,5.65=32,5\left(g\right)\)
2.-Trích các mẫu thử và đánh dấu
-Cho que đóm vào các mẫu thử:
+Mẫu thử làm que đóm cháy mãnh liệt là Oxi
+Mẫu thử làm que đóm cháy nhẹ là Hidro
+Mẫu thử làm que đóm tắt là cacbonic