1) Cho 7,8 gam hỗn hợp kim loại Al và Mg tác dụng với HCl thu được 8,96 lít H2 (ở đktc). Hỏi khi cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khan ?
2) Hỗn hợp gồm Al, Mg, Cu nặng 20g được hòa tan bằng axit HCl dư thoát ra 17,92 lít khí (đktc) và nhận được dung dịch A cùng 4,4 gam chất rắn B
a) Viết pt.
b) Tính % khối lượng mỗi kim loại.
3) Khi hòa tan 6g hỗn hợp kim loại gồm Cu, Fe và Al trong axit HCl dư thì tạo thành 3,024 lít khí H2 ( đktc) vvà còn lại 1,86g kim loại không tan.
a) Viết pt phản ứng hóa học xảy ra.
b) Tính thành phần % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Bài 1 :
nH2=8.96/22.4=0.4(mol)
2 Al + 6 HCl ➞ 2 AlCl3 + 3 H2
Mg + 2 HCl ➞ MgCl2 + H2
ta thấy nHCl= 2 nH2
=> mHCl= 0.4*2*36.5=29.2(g)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
mhỗn hợp + mHCl = mmuối + mH2
hay 7.8+29.2=mmuối +0.4*2
⇔mmuối = 7.8+29.2-0.8=36.2(g)
Vậy khối lượn muối là 36.2 g
Bài 2 :
a) 2 Al + 6 HCl ➞ 2 AlCl3 + 3 H2
......a........................................1.5a..(mol)
Mg + 2 HCl ➞ MgCl2 +H2
b.......................................b......(mol)
Cu không phản ứng với HCl
b) sau phản ứng chất rắn B là Cu
Gọi a,b lần lượt là số mol của Al và Mg
Ta có a*27+b*24+4.4=20
⇔27a + 24b = 15.6 (1)
\(\sum\)nH2= 1.5a +b = 17.92/22.4=0.8(mol) (2)
Giải phương trình (1) và (2) ta được a=0.4(mol),b=0.2(mol)
%Al=(27*0.4)/20*100%=54%
%Cu=4.4/20*100%=22%
%Mg=100%-54%-22%=24%