1. Cho 222g Canxi hiđroxit Ca(OH2) tác dụng hoàn toàn với 325g sắt (III) clorua FeCl2. Sau phản ứng thứ được 214g sắt(III) hiđroxit Fe(OH)3 và x (g) canxi clorua CaCl2
a) Lập PTHH; b) Xác định x
2. Tính khối lượng mol của các chất khí có tỉ khối số với khí hiđro lần lương là: 16,8,14,35,5,22
3. Cho chất khí A có tỉ khối hơi đối với khí metan CH4 bằng 2,74. Tìm khối lượng mol của chất khí B, biết rằng tỉ khối hơi của chất khí B số với chất khí A bằng 1,4545
4. Tìm ng.tố X biết 18×10^22 nguyên tử X có khối lượng 19,5g
5. Số mol của
a) 25g CaCO3; b) 4g NaOH; c) 1,5×10^23 phân tử H2O
Khối lượng của
a) 0,25 mol ZnSO4; b) 0,2 mol AlCl3; c) Hỗn hợp gồm: 0,5 mol Ca(OH)2 - 0, 35 mol Fe2(SO4) 3
Thế tích của các chất khí ở ĐTC của
a) 0,2 mol CO2; b) 0,15 mol Cl2; c) Hỗm hợp khí: 0,3 mol SO2 - 0,5 mol CH4
1. Cho 222g Canxi hiđroxit Ca(OH2) tác dụng hoàn toàn với 325g sắt (III) clorua FeCl2. Sau phản ứng thứ được 214g sắt(III) hiđroxit Fe(OH)3 và x (g) canxi clorua CaCl2
a) Lập PTHH; b) Xác định x
(Bạn viết sai đề : Sắt (III) clorua là: \(FeCl_3\) )
-Giải:
a.PTHH: \(3Ca\left(OH\right)_2+2FeCl_3\rightarrow2Fe\left(OH\right)_3+3CaCl_2\)
b. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
\(m_{Ca\left(OH_{ }\right)_2}+m_{FeCl_3}=m_{Fe\left(OH\right)_3}+m_{CaCl_2}\)
\(\Rightarrow m_{CaCl_2}=m_{Ca\left(OH\right)_2}+m_{FeCl_3}-m_{Fe\left(OH\right)_3}\)
\(m_{CaCl_2}=222+325-214=333\left(g\right)\)
Vậy khối lượng \(CaCl_2\) là 333g hay x = 333g
Bài 5:
GIẢI:
* TÍNH SỐ MOL:
a. \(n_{CaCO_3}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{25}{100}=0,25\left(mol\right)\)
b. \(n_{NaOH}=\dfrac{4}{40}=0,1\left(mol\right)\)
c. \(n_{H_2O}=\dfrac{1,5\times10^{23}}{6\times10^{23}}=0,25\left(mol\right)\)
* KHỐI LƯỢNG:
\(a.m_{ZnSO_4}=n.M=0,25.161=40,25\left(g\right)\)
b. \(m_{AlCl_3}=0,2.133,5=26,7\left(g\right)\)
c. \(m_{hh}=0,5.74+0,35.400=37+140=177\left(g\right)\)
* THỂ TÍCH:
a. \(V_{CO_2}=n.22,4=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
b. \(V_{Cl_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
c. \(V_{hh}=\left(0,3+0,5\right).22,4=17,92\left(l\right)\)