1.
_ Lấy ở mỗi chất 1 ít làm mẫu thử, đánh số thứ tự t/ư
_ Cho H2O vào 4 mẫu thử trên:
+ 2 mẫu thử tan ra tạo thành 2 dd là: K2O, CaO. CaO tan ra và tạo thành dd có màu trắng sữa => tìm được CaO
PTHH: \(K_2O+H_2O\rightarrow KOH\)
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
+ 2 mẫu thử không có ht gì là: Al2O3, MgO (I)
_ Lấy 1 ít KOH thu được ở trên cho vào (I) :
+ Mẫu thử nào tan ra là Al2O3.
\(PTHH:KOH+Al_2O_3\rightarrow KAlO_2+H_2O\)
+ Mẫu thử không có ht gì là MgO.
_
- Lấy mẫu thử và đánh dấu
- Cho nước vào các mẫu thử
+ Mẫu thử tan chất ban đầu là K2O
K2O + H2O → 2KOH
+ Mẫu thử ít tan sau đó tan hết chất ban đầu là CaO
CaO + H2O → Ca(OH)2
+ Mẫu thử không tan chất ban đầu là MgO, Al2O3 (I)
- Cho KOH mới thu được vào nhóm I
+ Mẫu thử tan chất ban đầu là Al2O3
Al2O3 + 2KOH → 2KAlO2 + H2O
+ Mẫu thử không tan chất ban đầu là MgO
2.
- Lấy mẫu thử và đánh dấu
- Cho Ba(OH)2 vào các mẫu thử
+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng xanh để ngoài kk hóa nâu đỏ chất ban đầu là FeCl2
FeCl2 + Ba(OH)2 \(\rightarrow\) Fe(OH)2 + BaCl2
+ Mẫu thừ xuất hiện kết tủa nâu đỏ chất ban đầu là FeCl3
2FeCl3 + 3Ba(OH)2 \(\rightarrow\) 2Fe(OH)3 + 3BaCl2
+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng chất ban đầu là MgCl2
MgCl2 + Ba(OH)2 \(\rightarrow\) Mg(OH)2 + BaCl2
+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng keo chất ban đầu là AlCl3
2AlCl3 + 3Ba(OH)2\(\rightarrow\) 2Al(OH)3 + 3BaCl2
+ Mẫu thử xuất hiện mùi khai chất ban đầu là NH4Cl
2NH4Cl + Ba(OH)2 \(\rightarrow\) BaCl2 + 2NH3 + H2O
+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng và mùi khai chất ban đầu là (NH4)2SO4
(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 \(\rightarrow\) BaSO4 + 2NH3 + 2H2O
+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là NaNO3