TEST YOURSELF 1

Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
Ngộ khộng sss

1 / Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành

2 / Nêu ví dụ về thì hiện tại hoàn thành

3 / Cách dùng thì hiện tại hoàn thành

Nguyễn Ngô Minh Trí
7 tháng 1 2018 lúc 16:58

1/

S + have/ has + been + V-ing

CHÚ Ý:

– S = I/ We/ You/ They + have

– S = He/ She/ It + has

S + haven’t/ hasn’t + been + V-ing

CHÚ Ý:

– haven’t = have not

– hasn’t = has not

Have/ Has + S + VpII ?

CHÚ Ý:

Yes, I/ we/ you/ they + have. -Yes, he/ she/ it + has.

Nguyễn Ngô Minh Trí
7 tháng 1 2018 lúc 16:59

2/

Ví dụ:

– It has been raining for 2 days. (Trời mưa 2 ngày rồi.)

– They have been working for this company for 10 years. (Họ làm việc cho công ty này 10 năm rồi.)

Ví dụ:

– We haven’t met each other for a long time. (Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.)

– He hasn’t come back his hometown since 1991. (Anh ấy không quay trở lại quê hương của mình từ năm 1991.)

Ví dụ:

Have you ever travelled to America? (Bạn đã từng du lịch tới Mỹ bao giờ chưa?)

Yes, I have./ No, I haven’t.

Has she arrivedLondon yet? (Cô ấy đã tới Luân Đôn chưa?)

Yes, she has./ No, she hasn’t.

Nguyễn Ngô Minh Trí
7 tháng 1 2018 lúc 16:59

3/

Cách dùng Ví dụ
Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào. I’ve done all my homeworks ( Tôi đã làm hết bài tập về nhà )
Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại They’ve been married for nearly Fifty years ( Họ đã kết hôn được 50 năm. )

She has lived in Liverpool all her life ( Cố ấy đã sống cả đời ở Liverpool. )

Hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn làm He has written three books and he is working on another book (Anh ấy đã viết được 3 cuốn sách và đang viết cuốn tiếp theo )
Một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever ) My last birthday was the worst day I’ve ever had ( Sinh nhật năm ngoái là ngày tệ nhất đời tôi. )
Về một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói I can’t get my house. I’ve lost my keys.( Tôi không thể vào nhà được. Tôi đánh mất chùm chìa khóa của mình rồi )
Xuân Dinh
7 tháng 1 2018 lúc 17:00
1. Cấu trúc ngữ pháp của thì hiện tại hoàn thành.

[has/have + past participle]

Đôi khi chúng ta có thể gặp từ viết tắt sau cấu trúc ngữ pháp liên quan đến quá khứ phân từ:

P2 = Past participle

Một số ví dụ:

I have played that game many times Have you played that game? I have not played that game. 2. Các cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành

2.1. Nói về một khoảng thời gian không xác định trước thời điểm hiện tại

Thông qua hình dưới đây bạn sẽ dễ dàng hình dung được cách sử dụng số 1 của thì hiện tại hoàn thành.

Cach dung thi hien tai hoan thanh present perfect 2

Giải thích cụ thể cách sử dụng số 1:

Thì hiện tại hoàn thành được dùng để nói về một hành động đã diễn ra trong một khoảng thời gian không xác định cụ thể đến trước thời điểm hiện tại. Trong trường hợp này, sự chính xác tuyệt đối về mặt thời gian của sự việc không quá quan trọng.

2.1.1. Không dùng:

Chúng ta không sử dụng những từ, cụm từ sau trong câu thuộc về thì hiện tại hoàn thành:

– Yesterday: Ngày hôm qua

– One/ Two/… year ago: Một/ hai hoặc… năm về trước

– Last month: Tháng trước

– When I was a child: Khi tôi còn là đứa trẻ/ khi tôi còn nhỏ -> Bạn có còn chúng ta đã biết về cụm từ này khi học về Thì hiện tại đơn. Nếu bạn chưa đọc thì hãy xem về thì hiện tại đơn nhé.

– When I lived in Ho chi minh

– At that moment: Lúc đó

– One day: Một ngày nào đó

– Và nhiều từ khác nữa

2.1.2. Có dùng:

Chúng ta có viết câu ở thì hiện tại hoàn thành với các từ, cụm từ sau:

– Ever: Đã từng

– Never: Chưa bao giờ

– Once: Một lần

– Many times: Nhiều lần

– Several times: Một vài lần

– Before: Trước đó

– So far: Cho đến nay

– Already: Đã rồi

– Yet: Chưa (thường được dùng trong câu phủ định/ câu hỏi)

Một số ví dụ/ mẫu câu cho thì hiện tại hoàn thành dùng kết hợp với các từ/ cụm từ phổ biến.

I have seen that film three times. She thinks she has met John a couple of times before. There have been many global groups in Japan. People have not traveled to Mars. Have you played the football yet? Nobody has ever flied without a plane or any other support equipments
Komorebi
7 tháng 1 2018 lúc 17:07

Cu trúc ca thì hin ti hoàn thành
Câu khẳng định Câu phủ định Câu hỏi Câu trả lời Yes Câu trả lời No
I/ You/We/They’ve (have) worked I/ You/We/They haven’t (have not) worked Have I / You / We / They worked? Yes, He / She / It has No, I/You/We/They haven’t
He/She/It’s (has) worked He/She/It hasn’t (has not) worked Has He / She / It worked ? Yes, He / She / It has No, He / She / It hasn’t
Dấu hiệu nhận biết thì Hiện tại hoàn thành:
just, recently, lately: gần đây, vừa mới

already: rồi

before: trước đây

ever: đã từng

never: chưa từng, không bao giờ

+ for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …)

+ since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June, …)

+ yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)

so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ

Dng ca đng t Thì hin ti hoàn thành : Have/has + past participle (qúa kh phân t) Vi đng t theo quy tc (Regular Verb) : thêm ed Vi đng t bt quy tc:
Verb Past simple past participle Verb Past simple Past participle
Become Became Become Do Did Done
Begin Began Begun Drive Drove Driven
Bring Brought Brought Eat Ate Eaten
Break Broke Broken Go Went Gone
Buy Bought Bought Have Had Had
Can Could Been able Leave Left Left
Cut Cut Cut Make Made Made
Cách s dng thì hin ti hoàn thành trong tiếng anh: Hành đng đã hoàn thành cho ti thi đim hin ti mà không đ cp ti nó xy ra khi nào.

Ex : I’ve done all my homeworks / Tôi đã làm hết bài tập về nhà

Hành đng bt đu quá kh và đang tiếp tc hin ti :

Ex: They’ve been married for nearly Fifty years / Họ đã kết hôn được 50 năm. Note : Chúng ta thường hay dùng Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn cho những trường hợp như thế này : Ex : She has lived in Liverpool all her life/ Cố ấy đã sống cả đời ở Liverpool.

Hành đng đã tng làm trước đây và bây gi vn còn làm

Ex: He has written three books and he is working on another book. Anh ấy đã viết được 3 cuốn sách và đang viết cuốn tiếp theo

Mt kinh nghim cho ti thi đim hin ti (thường dùng trng t ever)

Ex : My last birthday was the worst day I’ve ever had/ Sinh nhật năm ngoái là ngày tệ nhất đời tôi.

V mt hành đng trong quá kh nhưng quan trng ti thi đim nói

Ex : I can’t get my house. I’ve lost my keys. Tôi không thể vào nhà được. Tôi đánh mất chùm chìa khóa của mình rồi. Special : Trong một số trường hợp, ta sử dụng trạng thái quá khứ phân từ của động từ TOBE : BEEN như một dạng quá khứ phân từ của động từ GO.

Tim’s been to Marid = (Tim went and came back) Đã tới Marid và hiện tại trở về nhà.
Tim’s gone to Marid = (Tim went and is in Marid now) Đã tới Marid và hiện tại đang ở đó.

Các câu hỏi tương tự
Huỳnh Nguyễn Thảo Nguyên
Xem chi tiết
Nguyễn Quang Hồng Quân
Xem chi tiết
Bé Su
Xem chi tiết
Quang nguyễn công
Xem chi tiết
Nhật Anh
Xem chi tiết
Nguyễn Quỳnh Mĩ Chi
Xem chi tiết
Bùi Quốc Duy
Xem chi tiết
Hai Dang
Xem chi tiết
Cassie Lewis
Xem chi tiết