1/
S + have/ has + been + V-ing CHÚ Ý: – S = I/ We/ You/ They + have – S = He/ She/ It + has
|
S + haven’t/ hasn’t + been + V-ing CHÚ Ý: – haven’t = have not – hasn’t = has not
|
Have/ Has + S + VpII ? CHÚ Ý: Yes, I/ we/ you/ they + have. -Yes, he/ she/ it + has.
|
2/
Ví dụ: – It has been raining for 2 days. (Trời mưa 2 ngày rồi.) – They have been working for this company for 10 years. (Họ làm việc cho công ty này 10 năm rồi.) |
Ví dụ: – We haven’t met each other for a long time. (Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.) – He hasn’t come back his hometown since 1991. (Anh ấy không quay trở lại quê hương của mình từ năm 1991.) |
Ví dụ: Have you ever travelled to America? (Bạn đã từng du lịch tới Mỹ bao giờ chưa?) Yes, I have./ No, I haven’t. – Has she arrivedLondon yet? (Cô ấy đã tới Luân Đôn chưa?) Yes, she has./ No, she hasn’t. |
3/
Cách dùng | Ví dụ |
Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào. | I’ve done all my homeworks ( Tôi đã làm hết bài tập về nhà ) |
Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại | They’ve been married for nearly Fifty years ( Họ đã kết hôn được 50 năm. )
She has lived in Liverpool all her life ( Cố ấy đã sống cả đời ở Liverpool. ) |
Hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn làm | He has written three books and he is working on another book (Anh ấy đã viết được 3 cuốn sách và đang viết cuốn tiếp theo ) |
Một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever ) | My last birthday was the worst day I’ve ever had ( Sinh nhật năm ngoái là ngày tệ nhất đời tôi. ) |
Về một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói | I can’t get my house. I’ve lost my keys.( Tôi không thể vào nhà được. Tôi đánh mất chùm chìa khóa của mình rồi ) |
[has/have + past participle]
Đôi khi chúng ta có thể gặp từ viết tắt sau cấu trúc ngữ pháp liên quan đến quá khứ phân từ:
P2 = Past participle
Một số ví dụ:
I have played that game many times Have you played that game? I have not played that game. 2. Các cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành2.1. Nói về một khoảng thời gian không xác định trước thời điểm hiện tại
Thông qua hình dưới đây bạn sẽ dễ dàng hình dung được cách sử dụng số 1 của thì hiện tại hoàn thành.
Giải thích cụ thể cách sử dụng số 1:
Thì hiện tại hoàn thành được dùng để nói về một hành động đã diễn ra trong một khoảng thời gian không xác định cụ thể đến trước thời điểm hiện tại. Trong trường hợp này, sự chính xác tuyệt đối về mặt thời gian của sự việc không quá quan trọng.
2.1.1. Không dùng:
Chúng ta không sử dụng những từ, cụm từ sau trong câu thuộc về thì hiện tại hoàn thành:
– Yesterday: Ngày hôm qua
– One/ Two/… year ago: Một/ hai hoặc… năm về trước
– Last month: Tháng trước
– When I was a child: Khi tôi còn là đứa trẻ/ khi tôi còn nhỏ -> Bạn có còn chúng ta đã biết về cụm từ này khi học về Thì hiện tại đơn. Nếu bạn chưa đọc thì hãy xem về thì hiện tại đơn nhé.
– When I lived in Ho chi minh
– At that moment: Lúc đó
– One day: Một ngày nào đó
– Và nhiều từ khác nữa
2.1.2. Có dùng:
Chúng ta có viết câu ở thì hiện tại hoàn thành với các từ, cụm từ sau:
– Ever: Đã từng
– Never: Chưa bao giờ
– Once: Một lần
– Many times: Nhiều lần
– Several times: Một vài lần
– Before: Trước đó
– So far: Cho đến nay
– Already: Đã rồi
– Yet: Chưa (thường được dùng trong câu phủ định/ câu hỏi)
Một số ví dụ/ mẫu câu cho thì hiện tại hoàn thành dùng kết hợp với các từ/ cụm từ phổ biến.
I have seen that film three times. She thinks she has met John a couple of times before. There have been many global groups in Japan. People have not traveled to Mars. Have you played the football yet? Nobody has ever flied without a plane or any other support equipmentsCấu trúc của thì hiện tại hoàn thành
Câu khẳng định | Câu phủ định | Câu hỏi | Câu trả lời Yes | Câu trả lời No |
I/ You/We/They’ve (have) worked | I/ You/We/They haven’t (have not) worked | Have I / You / We / They worked? | Yes, He / She / It has | No, I/You/We/They haven’t |
He/She/It’s (has) worked | He/She/It hasn’t (has not) worked | Has He / She / It worked ? | Yes, He / She / It has | No, He / She / It hasn’t |
just, recently, lately: gần đây, vừa mới
already: rồi before: trước đây ever: đã từng never: chưa từng, không bao giờ |
+ for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …)
+ since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June, …) + yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi) so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ |
Verb | Past simple | past participle | Verb | Past simple | Past participle |
Become | Became | Become | Do | Did | Done |
Begin | Began | Begun | Drive | Drove | Driven |
Bring | Brought | Brought | Eat | Ate | Eaten |
Break | Broke | Broken | Go | Went | Gone |
Buy | Bought | Bought | Have | Had | Had |
Can | Could | Been able | Leave | Left | Left |
Cut | Cut | Cut | Make | Made | Made |
Ex : I’ve done all my homeworks / Tôi đã làm hết bài tập về nhà
Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại :Ex: They’ve been married for nearly Fifty years / Họ đã kết hôn được 50 năm. Note : Chúng ta thường hay dùng Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn cho những trường hợp như thế này : Ex : She has lived in Liverpool all her life/ Cố ấy đã sống cả đời ở Liverpool.
Hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn làmEx: He has written three books and he is working on another book. Anh ấy đã viết được 3 cuốn sách và đang viết cuốn tiếp theo
Một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever)Ex : My last birthday was the worst day I’ve ever had/ Sinh nhật năm ngoái là ngày tệ nhất đời tôi.
Về một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nóiEx : I can’t get my house. I’ve lost my keys. Tôi không thể vào nhà được. Tôi đánh mất chùm chìa khóa của mình rồi. Special : Trong một số trường hợp, ta sử dụng trạng thái quá khứ phân từ của động từ TOBE : BEEN như một dạng quá khứ phân từ của động từ GO.
Tim’s been to Marid = (Tim went and came back) | Đã tới Marid và hiện tại trở về nhà. |
Tim’s gone to Marid = (Tim went and is in Marid now) | Đã tới Marid và hiện tại đang ở đó. |