1. Áp dụng : Nung 10,2g đá vôi (CaCO3) sinh ra 9g vôi sống và khí cacboníc
a. Viết công thức về khối lượng.
b. Tính khối lượng khí cacboníc sinh ra.
2: Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:
a. Nhôm + Khí —-t°—> ôxi Nhôm ôxit.
b. Natri + Nước —–> Natri hiđrôxit + Khí Hiđrô
3: Cho 13 gam Kẽm tác dụng vừa đủ với axit clohiđric theo phương trình
Zn + HCl —–> ZnCl2 + H2
a) Tính số mol Zn và lập phương trình phản ứng trên.
b) Tính thể tích khí H2 thoát ra (đktc).
c) Tính khối lượng axit clohiđric (HCl) đã dùng cho phản ứng trên.
Mấy bấy bệ giải hộ mình với! Cần gấp!
1. Áp dụng : Nung 10,2g đá vôi (CaCO3) sinh ra 9g vôi sống và khí cacboníc
a. Viết công thức về khối lượng.
PTHH : \(CaCO_3\rightarrow^{t^0}CO_2+CaO\)
Theo ĐLBTKL ,có :
\(m_{CaCO_3}=m_{CO_2}+m_{CaO}\)
b. Tính khối lượng khí cacboníc sinh ra.
Theo ĐLBTKL ,có :
\(m_{CaCO_3}=m_{CO_2}+m_{CaO}\)
\(10,2=m_{CO_2}+9\)
\(m_{CO_2}=10,2-9=1,2\left(g\right)\)
2: Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:
a. Nhôm + Khí oxi —-t°—> ôxi Nhôm ôxit.
\(4Al+3O_2\rightarrow^{t^0}2Al_2O_3\)
b. Natri + Nước —–> Natri hiđrôxit + Khí Hiđrô
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
3: Cho 13 gam Kẽm tác dụng vừa đủ với axit clohiđric theo phương trình
Zn + HCl —–> ZnCl2 + H2
a) Tính số mol Zn và lập phương trình phản ứng trên.
PTHH : \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(n_{Zn}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
b) Tính thể tích khí H2 thoát ra (đktc).
Theo PTHH :
\(n_{H_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=n.22,4=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
c) Tính khối lượng axit clohiđric (HCl) đã dùng cho phản ứng trên.
Theo PTHH :
\(n_{HCl}=2.n_{Zn}=2.0,2=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=n.M=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\)
Bài 1:
-Công thức về khối lượng:
\(m_{CaCO_3}=m_{CaO}+m_{CO_2}\)
\(\rightarrow m_{CO_2}=m_{CaCO_3}-m_{CaO}=10,2-9=1,2gam\)
Câu 1:
a) \(m_{CaCO_3}=m_{CaO}+m_{CO_2}\)
b) \(m_{CO_2}=m_{CaCO_3}-m_{CaO}\)
⇔ \(m_{CO_2}=10,2-9=1,2\left(g\right)\)
Câu 2:
a) \(4Al+3O_2\rightarrow2Al_2O_3\)
b) \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
Câu 3:
a) nZn = \(\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PT: Zn + 2HCl ➝ ZnCl2 + H2
mol 0,2 0,4 0,2 0,2
b) \(V_{H_2\left(đktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
c) mHCl = 0,4.36,5 = 14,6 (g)
Bài 2:
a) 4Al+3O2\(\overset{t^0}{\rightarrow}\)2Al2O3
b) 2Na+2H2O\(\rightarrow\)2NaOH+H2
Bài 3
a) \(n_{Zn}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{13}{65}=0,2mol\)
Zn+2HCl\(\rightarrow\)ZnCl2+H2
b)
\(n_{H_2}=n_{Zn}=0,2mol\rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l\)
\(n_{HCl}=2n_{Zn}=0,4mol\rightarrow m_{HCl}=0,4.36,5=14,6gam\)