Tìm hiểu tính chất hoá học của oxide acid
Chuẩn bị: dung dịch hydrochloric acid HCl 0,1 M, thìa lấy hoá chất, ống thuỷ tinh hình chữ L, nút cao su, ống nghiệm (1) đựng khoảng 1 gam đá vôi (CaCO3) đã đập nhỏ, ống nghiệm (2) đựng nước vôi trong (Ca(OH)2).
Tiến hành:
Cho vào ống nghiệm (1) khoảng 3 ml dung dịch hydrochloric acid 0,1 M để điều chế khí carbon dioxide, đậy ống nghiệm bằng nút cao su có ống thuỷ tinh hình chữ L xuyên qua. Dẫn khí carbon dioxide vào ống nghiệm (2). Quan sát.
Thực hiện các yêu cầu:
Nêu hiện tượng xảy ra khi mới dẫn khí carbon dioxide vào nước vôi trong và khi dẫn khí carbon dioxide vào nước vôi trong một khoảng thời gian.
Tìm hiểu tính chất hoá học của oxide base
Chuẩn bị: CuO (bột); dung dịch H2SO4 loãng; thìa lấy hoá chất, ống nghiệm.
Tiến hành:
Cho vào ống nghiệm 1 thìa nhỏ bột CuO, thêm vào khoảng 3 mL dung dịch H2SO4, lắc đều ống nghiệm và quan sát.
Thực hiện yêu cầu:
Nêu hiện tượng của thí nghiệm trên và giải thích.
Tìm hiểu về khái niệm oxide
Bảng 10.1. Tên, công thức hoá học của một số oxide
Nhận xét thành phần nguyên tố trong công thức phân tử của các oxide ở cột (2), (4) và thực hiện các yêu cầu:
1. Đề xuất khái niệm về oxide.
2. Phân loại oxide.
Cho các sơ đồ phản ứng sau:
(1) .. ? .. + O2 ----> Al2O3 (2) P + .. ? .. ----> P2O5
(3) S + .. ? .. ----> SO2 (4) Mg + O2 ----> ..?..
Hoàn thành các phương trình hoá học và đọc tên các sản phẩm tạo thành.
Viết phương trình hoá học minh hoạ cho tính chất hoá học của oxide base và oxide acid. Lấy magnesium oxide và sulfur dioxide làm ví dụ.
Viết phương trình hoá học của phản ứng giữa SO2 và dung dịch NaOH minh hoạ cho tính chất hoá học của sulfur dioxide.
Cho các oxide sau: CaO, Fe2O3, SO3, CO2, CO.
Oxide nào có thể tác dụng với:
a) Dung dịch HCl;
b) Dung dịch NaOH.
Viết các phương trình hoá học. Hãy cho biết các oxide trên thuộc loại oxide nào?
Tại sao vôi sống (CaO) lại được sử dụng để khử chua đất trồng trọt?