3:
Gọi góc giữa hai đường là A
\(\cos A=\dfrac{\left|2\cdot1+\left(-1\right)\cdot3\right|}{\sqrt{2^2+1^2}\cdot\sqrt{\left(-1\right)^2+3^2}}=\dfrac{\sqrt{2}}{10}\)
nên \(\widehat{A}=81^056'\)
3:
Gọi góc giữa hai đường là A
\(\cos A=\dfrac{\left|2\cdot1+\left(-1\right)\cdot3\right|}{\sqrt{2^2+1^2}\cdot\sqrt{\left(-1\right)^2+3^2}}=\dfrac{\sqrt{2}}{10}\)
nên \(\widehat{A}=81^056'\)
Trong mật phẳng tọa độ Oxy , cho tam giác ABC có trọng tâm G(2;-3) và B(1;1) . Đương thẳng △ : x-y-4=0 đi qua A và đường phân giác trong góc A cắt BC tại điểm I sao cho diện tích tam giác IAB = \(\dfrac{4}{5}\) diện tích tam giác IAC . Biết điểm A có hoành độ dương . Viết phương trình tổng quát của đường thẳng BC
∆ABC có pt 2 cạnh là x+y-2=0 và 2x+6y+3=0 điểm M(-1;-1) là trung điểm cạnh còn lại. Tìm tọa độ các đỉnh của ABC
Cho tam giác MNP cân tại M. Biết phương trình các đường thẳng MN, NP lần lượt là x+2y-1=0, 3x-y+5=0. Viết phương trình cạnh MP, biết G(1;-3) thuộc MP
Bài 1: tìm m để 2 đường thẳng sau vuông góc
△1: mx+y+8=0 và △2: x-y+m=0
Bài 2: tìm m để 3 đt sau đồng quy
△1: 2x+y-4=0 ; △2: 5x-2y+3=0 ; △3: mx+3y-2=0
cho △1 : (m+1)x-2y-m-1=0 và △2: x+(m-1)y-m2 =0
a, tìm tọa độ giao điểmcủa △1và△2
b, tìm tọa độ của m để giao điểm đó nằm trên trục Oy
Cho tam giác ABC , điểm A(1;3) , đường cao hạ từ B có phương trình : 2x-3y+1=0 . Đường cao hạ từ C : -x+3y+5=0 . Viết phương trình các cạnh của tam giác ABC
Lập pt các cạnh của tam giác ABC biết A(2;2) và 2 đường cao đ1 : x+y-2=0 và đường cao d2: 9x-3+4=0
Cho tam giác ABC
AB: 5x - 2y + 6 = 0
AC : 4x + 7y - 21 = 0
Viết phương trình BC biết trực tâm tam giác ABC trùng gốc toạ độ
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho ∆ABC có đỉnh A(-2;3) pt 2 trung tuyến 2x-y+1=0 và x+y-4=0 viết pt các cạnh ABC
Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y=x3 - 6x2 + 9x - 2 tại điểm có hoành độ x0 thỏa mãn phương trình y''(x0) = -12