Bảo toàn nguyên tố Ba và C:
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=n_{BaCO_3}=n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M\left(Ba\left(OH\right)_2\right)}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
Bảo toàn nguyên tố Ba và C:
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=n_{BaCO_3}=n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M\left(Ba\left(OH\right)_2\right)}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
dẫn 3.136 (l) SO2 vào V(ml) dung dịch chứa NaOH 0.7M và Ba(OH)2 0.5M đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 5,91 (g) kết tủa trắng. Tính V và CM các chất tan trong dung dịch sau phản ứng ( V thay đổi không đáng kể )
ở nhiệt độ cao trong lò điện,cacbon tác dụng với vôi sống tạo ra canxicacbua theo pthh:
3C+CaO--->CaC2+CO
phải dùng bao nhiêu kg cacbon để thu được 128kg đất đèn?
Nhiệt phân 100g CaCO3 được 33g CO2. Hiệu suất phản ứng là?
Nung nóng hỗn hợp CuO, Fe3O4, Fe2O3, CaO và cacbon dư ở nhiệt độ cao (trong chân không) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn A và khí B duy nhất. Viết PTHH?
đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí CH4(đktc). Hãy tính thể tích õi cần dùng và thể tích cacbon tạo thành.
1.cho 1,4g bột sắt vào 100ml dung dịch CuSO4 10% có khối lượng riêng là 1,12g/ml. Xác định nồng độ mol của chất tronh dung dịch khi phản ứng kết thúc. Giả thiết rằng thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể
2.nung hỗn hợp gồm 22.4 sắt và 8g lưu huỳnh trong môi trường không có không khí. Sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn A. Cho dung dịch HCL 1M phản ứng vừa đủ với A thu được hỗn hợp khí B. Tính thể tích dung dịch HCL 1M đã tham gia phản ứng
3. Tính thể tích dd NaOH 2M để tác dụng hoàn toàn với 5,6list khí clo (đktc). Nồng độ mol của các chất sau phản ứng là bao nhiêu? Giả thiết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể
4. Cho 52,2g MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư thu được một lượng khí X. Dẫn khí X vào 500ml dung dịch NaOH 3M thu được dung dịch A. Tính nồng độ mol của các chất trong dd A. Giả thiết rằng thể tích dd sau phản ứng thay đổi ko đáng kể
NaOH có phản ứng với CaCO3 ko vậy mn?