⚡ ⚡ ⚡ Đảo ngữ - P.2 ⚡ ⚡ ⚡
Sau phần đảo ngữ với 3 loại câu điều kiện cơ bản, tiếp theo chúng ta cùng ôn học về Đảo ngữ với các trạng từ.
<Bật mí cùng lưu ý là các trạng từ được dùng để đảo ngữ phần lớn đều mang nghĩa phủ định các em nhé!>
✔ Để vừa học vui, vừa kiếm điểm cộng; các em hãy bình luận và đưa ra những ví dụ về chủ đề đảo ngữ này nhé.
☘ ☘ ☘ Cuối tuần đến rồi, chúc các em vui vẻ và bình an! ☘ ☘ ☘
Bài tới cô sẽ đăng về Đảo ngữ với So... that và Such... that - một chủ đề có thể khiến nhiều bạn bối rối đây ^^!
⚡⚡⚡ ĐẢO NGỮ - INVERSION (P.1) ⚡⚡⚡
⚡ Đảo ngữ với câu điều kiện ⚡
Đảo ngữ với câu điều kiện thì chỉ đảo ở mệnh đề if, mệnh đề sau giữ nguyên.
✔ Câu điều kiện loại 1:
Should + S + V / be..., S + will/should/may/shall + V…
Ex:
If she is here on time, we will let her join us. => Should she be here on time, we will let her join us. (Nếu cô ấy đến đúng giờ, chúng ta sẽ để cô ấy tham gia cùng.)
Should you leave the party early, he may get angry. (Nếu bạn rời bữa tiệc sớm, anh ta có thể sẽ tức giận.)
✔ Câu điều kiện loại 2:
Were S + to V/ Were S, S + would/could/might + V
Ex:
If I had enough money, I would buy a new house.
=> Were I to have enough money, I would buy a new house.
(Nếu tôi có đủ tiền thì tôi đã mua một căn nhà mới.)
If I were you, I would follow our teacher's advice.
=> Were I you, I would follow our teacher's advice.
(Nếu tôi là bạn, tôi sẽ nghe theo lời khuyên của giáo viên.)
✔ Câu điều kiện loại 3:
Had + S + V p.p, S + would/should/might have PII
Ex: If he hadn’t stayed up late last night he wouldn’t have had a headache.
=> Had he not stayed up late last night, he wouldn’t have had a headache.
(Nếu anh ấy không thức khuya và đêm qua, anh ấy đã không bị đau đầu.)
✽ Các em hãy đặt thêm một vài ví dụ với dạng đảo ngữ của câu điều kiện rồi nhận tick nhé!
wash/more/ought/carefully/you/to/the vegetables
❕ ❕ ❕ Đảo ngữ với So… that và Such… that ❕ ❕ ❕
✿ ✿ ✿ Như đã hứa, hôm nay cô gửi đến các em nội dung về Phần Đảo ngữ với So...that... và Such... that... - các cách diễn đạt "quá đến nỗi mà".
✿ ✿ Đảo ngữ với hai cấu trúc này chắc hẳn sẽ gây không ít khó khăn trong quá trình làm bài đây, chúng ta cùng xem bài nhé!
☢ So…that...
- Với tính từ: So + Adj + be + S + that + S + V...
- Với trạng từ: So + Adv + Auxiliary + S + V + that + S + V...
Example:
➸ She is so cold that all the children are afraid of her. => So cold is she that all the children are afraid of her. (Cô ấy lạnh lùng đến mức tất cả những đứa trẻ đều sợ cô ấy.)
➸ Nam studied so hard that he was exhausted. => So hard did Nam study that he was exhausted. (Nam học hành chăm chỉ đến mức kiệt sức.)
☢ Such…that...(chia)
- Such + be + (a/ an) + Adj + N + that + S + V
- Such + (a/ an) + Adj + N + be + S + that + S + V
Example:
➸ The task is so difficult that I can't handle it. => Such is a difficult task that I can’t handle it. (Đó là một nhiệm vụ quá khó khăn mà tôi không thể đảm đương được.)
➸ She was such a beautiful lady that we all admired her. => Such a beautiful lady was she that we all admired her. (Cô ấy thật là một phụ nữ xinh đẹp mà tất cả chúng tôi đều ngưỡng mộ cô ấy.)
Khép lại 3 phần kiến thức lớn về Đảo ngữ, cô mời các em làm một số câu luyện tập nho nhỏ ở phần bình luận nhé!
Peter didn't study hard. This is why he couldn't get good marks. --> If................................................. The crop was a failure and the Farmer didn't buy more machines. --> if............................................
Sắp xếp các từ sau để tạo thành câu hoàn chỉnh:
1. I/ read/ about/ tertiary study/ in/ the UK/ and/ impressed/ reputation/ famous/ university.
2. I/ in/ last year/ the high school/ will/ finish/ secondary education/ 3 months.
3. I/ interested/ undergraduate/ course/ economics/ your University.
4. Could/ you/ send/ information/ admission requirements/, tuition fees/, accommodation/ details/ the course?
5. I/ ready/ supply/ information/ myself/ necessary.
6. I/ look/ forward/ hear/ soon.
Sử dụng những từ trong ô bên dưới để hoàn thành đoạn văn:
UK send high University forward |
Dear Sir/ Madam,
I’ve read a lot about tertiary study in (1)………… and very impressed by the reputation of many famous universities there.
Now I am in the last year of (2)…………school and will finish it in 7 months. I am very much interested in an undergraduate course on Economics in Harvard (3)…………
Could you please (4)…………... me some information about the admission requirements, tuition fees, accommodation and details of the course?
I am ready to supply any information about my self if necessary.
I look (5)………… to hearing from you soon.
Yours faithfully,
Meo Seoul
Many people say that schooldays are the best days of their life, and they often feel that this should be a period of enjoyment. (41) _______, exams often make them unhappy, and many students prefer having no exam at all. They say the exams (42) _______ they have to take often make them worried, and they have no time to relax. Others, on the other hand, say that exams help students study better. They will have to study throughout the year, and if they do well, they will become more (43) _______ in studying.
There are (44) _______ students who prefer only final exams. They say that they have to work hard for two months a year and so they have more time for their leisure activities. They think that this is a better way of (45) _______ student' knowledge and ability in the subjects they are studying.
(Adapted from Complete First for Schools by Brook-Hart, Hutchison, Passmore and Uddin)
41. A. Although B. However C. Therefore D. Moreover
42. A. which B. when C. who D. where
43. A. nervous B. bored C. friendly D. interested
44. A. some B. another C. each D. every
câu điều kiện :
1, Peter didn't hava breakfast .That's why he hungry now.
2,because she is very lazy , she usually gets bad marks.
3, unless she tells me the truth,i will never speak to her again.
giup voi a