a) Gọi a là số mol H2SO4 có trong dung dịch đó
b là số mol H2O có trong dung dịch đó (a,b >0)
=> Ta có nO= 4a + b (mol)
nH= 2a + 2b (mol)
Theo đề bài: nO = 1,25nH
=> 4a + b = 1,25(2a + 2b)
=> 1,5a = 1,5 b
=> a = b
Khối lượng H2SO4 có trong dd là 98a (gam)
=> Khối lượng H2O có trong dung dịch là 18a (gam) (vì a= b)
Khối lượng dung dịch là : 98a + 18a = 116a gam
=> C% dd H2SO4 = \(\dfrac{98a}{116a}.100\) =84,48%
b) Gọi c là số mol Cu tham gia phản ứng (c >0)
Cu + 2H2SO4 ---> CuSO4 + SO2 + 2H2O (1)
..c..........2c...................c..........c..........2c mol
nH2SO4 ban đầu = 0,4 mol
Sau phản ứng (1) số mol H2SO4 còn lại : (0,4 - 2c) mol
=> mH2SO4 dư = 39,2 - 196c (gam)
Vì sau phản ứng (1) thấy nồng độ dung dịch axit còn 52,8%
Ta có\(\dfrac{m_{H_2SO_4}}{m_{dd}}.100\)=52,8%
=> \(\dfrac{39,2-196c}{46,4}.100=52,8\%\)
=> c = 0,075 (mol)
Vậy khối lượng Cu tham gia phản ứng là : 0,075.64 = 4,8 gam