Bài 3: Đơn thức

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (3)

Bạn Bình đã viết đúng 2 đơn thức đó là -\(\dfrac{5}{9}\)x2y; -5.

Biểu thức (5 - x)x2 = 5x2 – x3 không là đơn thức vì trong biểu thức có chứa phép trừ.


Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (3)

Theo định nghĩa đơn thức, các biểu thức sau là đơn thức

b) 9x2yz;

c) 15,5;

Các biểu thức a) \(\dfrac{2}{5}\) + x2y; d) 1 - \(\dfrac{5}{9}\)x3; không phải là đơn thức vì chúng có chứa phép cộng hoặc phép trừ.


Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (2)

a) Đơn thức 2,5x2y có hệ số là 2,5; phần biến là x2y.

Đơn thức 0,25x2y2 có hệ số là 0,25; phần biến là x2y2.

b) Thay x = 1 và y = -1 vào đơn thức 2,5x2y ta được 2,5x2y = 2,5.12(-1) = -2,5

Vậy đơn thức 2,5x2y có giá trị bằng -2,5 tại x = 1; y = -1.

Với đơn thức 0,25x2y2 ta được:

0,25x2y2 = 0,25 . 12 . (-1)2 = 0,25 . 1 . 1 = 0,25

Vậy đơn thức 0,25x2y2 có giá trị bằng 0,25 tại x = 1; y = -1.



Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (3)

a) Ta có: \(\dfrac{-1}{3}x^2y.2xy^3\)

\(=\left(\dfrac{-1}{3}\right).2x^2x.yy^3\)

\(=\dfrac{-2}{3}x^3y^4\)

Bậc của đơn thức là: 7

b) Ta có: \(\dfrac{1}{4}x^3y.\left(-2\right)x^3y^5\)

\(=\dfrac{1}{4}.\left(-2\right)x^3x^3.yy^5\)

\(=\left(\dfrac{-1}{2}\right)x^6y^6\)

Bậc của đơn thứ là: 12

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (3)

Có nhiều cách viết, đơn thức đơn giản nhất là 9x2y.

Tổng quát: x2ny2m+1 (m, n \(\in\) N*).

VD :

+) -9xy ; -9x³y ; -9xy³ ; -9xy² ; v.v…
Tổng quát của trường hợp này là : -9.x^(2k + 1).yⁿ
(Tức là số mũ của x phải lẽ,số mũ của y tùy ý ; k,n \(\in\)N )

+) 9x²y ; 9x²y² ; 9x^4.y³ ; v.v…
Tổng quát của trường hợp này là : -9.x^(2k).yⁿ
(Tức là số mũ của x chẵn,số mũ của y tùy ý ; k,n \(\in\)N )



Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (3)

d) \(3x^2\)

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (3)

xy2z

xyz2

x2yz

2x2yz

5xyz2

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (3)

-Một biểu thức là đơn thức:

2x.1.y^2

-Một biểu thức không phải là đơn thức:

3-(x+y)

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (2)

a)\(5x^2.3xy^2=15x^3y^2\)

\(15x^3y^2\) có hệ số là 15

b)\(\dfrac{1}{4}\left(x^2y^3\right)^2.\left(-2xy\right)\) = \(\dfrac{1}{4}x^4y^5.\left(-2xy\right)=-\dfrac{1}{2}x^5y^6\)

\(-\dfrac{1}{2}x^5y^6\) có hệ số là\(-\dfrac{1}{2}\)

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (2)

a) \(-\dfrac{2}{3}xy^2z.\left(-3x^2y\right)^2\)

= \(-\dfrac{2}{3}xy^2z.9x^4y^2\)

= \(-6x^5y^4z\)