Bài 23: Bài luyện tập 4

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (3)

Số mol của nguyên tử lưu huỳnh là: nS = (mol)

Số mol của nguyên tử oxi là: = mol

Ta có: = : =

Vậy công thức hóa học đơn giản nhất của oxit lưu huỳnh là SO3


Trả lời bởi Dora Là Tớ
Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (3)

Khối lượng mol của Fe là MFe = = 56 g

Khối lượng mol của S là: MS = = 32 g

Khối lượng mol của O là: MO = = 64 g

Gọi công thức hóa học của hợp chất là FeXSyOz, ta có:

56 . x = 56 => x = 1

32 . y = 32 => y = 1

16 . z = 64 => z = 4

Vậy hợp chât có công thức hóa học là FeSO4



Trả lời bởi Dora Là Tớ
Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (3)

a, Khối lượng mol của chất đã cho là:

MK2CO3= 39.2+ 12+16.3=138 g

b, Thành phần phần trăm của nguyên tố có trong hợp chất là:

%K= (39.2.100)/138 =56,5%

%C= (12.100)/138 =8,7%

%O= 100 -(56,5+8,7) =34,8%

Trả lời bởi Trần Quốc Chiến
Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (3)

a, nCaCO3=10/100=0,1 mol

PTHH: CaCO3+2HCl---> CaCl2+CO2+H2O

Theo pthh ta có: nCaCl2=nCaCO3=0,1 mol

=> mCaCl2=0,1.111=11,1 (g)

b, nCaCO3=5/100=0,05 mol

Theo pthh ta có : nCO2=nCaCO3=0,05 mol

=> VO2(điều kiện phòng)= 0,05.24= 1,2 l

Trả lời bởi Trần Quốc Chiến
Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (3)

\(PTHH: \) \(CH_4+2O_2-t^o->CO_2+2H_2O\)

\(nCH_4(đktc)=\dfrac{5}{56}(mol)\)

Theo PTHH: \(nO_2=2.nCH_4=\dfrac{5}{28}\left(mol\right)\)

Thể tích Oxi cần dùng để đốt cháy hết \(2(l)CH_4\)trên là:

\(VO_2(đktc)=nO_2.22,4=\dfrac{5}{28}.22,4=4(l)\)

\(b)\)

Khi đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol CH4 thì:

\(nCH_4=0,15(mol)\)

Theo PTHH: \(nCO_2=nCH_4=0,15(mol)\)

Thể tích khí CO2 thu được là:

\(V_{CO_2}\left(đktc\right)=n_{CO_2}.22,4=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)

\(c)\)

Ta có: \(dCH_4/kk\)\(=\dfrac{M_{CH_4}}{29}=\dfrac{16}{29}\approx0,552\)

Vậy khí CH4 nhẹ hơn không khí 0,552 lần.

Trả lời bởi Nguyễn Thị Kiều