Bài 12. Công suất điện

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Số Oát càng lớn thì độ sáng của đèn càng mạnh và ngược lại số Oát càng nhỏ dộ sáng của đèn càng yếu

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Oat là đơn vị đo công suất, 1 W = .

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Một dụng cụ điện hoạt động càng mạnh thì công suất của nó càng lớn. Hãy cho biết:

+ Cùng một bóng đèn, lúc sáng mạnh thì có công suất lớn hơn lúc sáng yếu.

+ Cùng một bếp điện, lúc nóng ít hơn thì có công suất nhỏ hơn.


Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

- Với bóng đèn 1, ta có: U1 = 6.0,82 = 49,2 W

- Với bóng đèn 2, ta có : U2 = 6.0,51 = 3,06W

Tích UI đối với mỗi bóng đèn có giá trị bằng công suất định mức ghi trên bóng đèn.

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Trường hợp đoạn mạch có điện trở R, ta có P = UI mà U = IR, suy ra P = IR.I = I2R.

Mặt khác, ta có P = UI, mà I = => p = U. = .



Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (3)

Trên một bóng đèn có ghi 220V - 75W.

+ Khi đèn sáng bình thường:

Ta tính cường độ dòng điện qua bóng đèn dựa vào công thức P = UI, từ đo suy ra I = = = 0,341 A.

Ta tính điện trở của nó từ công thức P = . Từ đó suy ra R = = = 645Ω.

+ Có thể dùng cầu chì loại 0,5 A cho bóng đèn này vì nó đảm bảo cho đèn hoạt động bình thường và sẽ nóng chảy, tự động ngắt mạch khi đoản mạch.



Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (2)

+ Công suất của bóng đèn khi ấy là P = UI = 12.0,4 = 4,8 W.

+ Điện trở của bóng đèn khi đó là R = = = 30 Ω.



Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (2)

Công suất của bếp điện là:

\(P=\dfrac{U^2}{R}=\dfrac{220^2}{48,4}=1000\left(W\right)\)