Học tại trường Chưa có thông tin
Đến từ Chưa có thông tin , Chưa có thông tin
Số lượng câu hỏi 4
Số lượng câu trả lời 0
Điểm GP 0
Điểm SP 0

Người theo dõi (0)

Đang theo dõi (0)


minhtrang

GIÚP EM VỚI EM CẦN GẤP Ạ

2. “I will not answer your questions”, the actor said to him
3. “ Do you know where I’ve put my hat?” He said to her
4. “Go to your room now and do your homework”, his mother said
5. “Would you like me to drive you into town?” she said to me
6. “Let’s play in the garden” Ted said
7. “Shall we go out for a walk?” he said
8. “Don’t go near the fire because it’s dangerous” she said to Ben
9. “Let’s have steak for dinner” said June
10.“I promise I’ll write to you as soon as I arrive, Mary” said John
11.“I’ll kill you if you don’t give me the money” the robber said to him
12.“No, I didn’t break the window” the little boy said to her
13.“Don’t forget to take the ticket” she said to him
14. “The new guests will arrive tomorrow” explained the manager
15.“Greece is hotter than England” said George
16.“Paris is the capital of France” said the teacher
17.“It wasn’t me who stole the money” said Henry
18.“May I have a piece of cake please?” she said
19.“Yes, OK, I’ll tell him about the accident” he said
20.“I must have the report tomorrow” the boss said
21.“You’re right. She’s beautiful” John said
22.“You should relax more”, she said
23.“No, I won’t marry you, Dave” said Mandy
24.“Oh, alright. I’ll lend you my car, Tom” said she
25.“I’ll punish you if you do that again” his mother said
26.“Shall I carry the box for you?” said he
27.“I’m sorry I didn’t write to you” Tim said
 

minhtrang
minhtrang

Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:

Chao ôi! Đối với những người ở quanh ta, nếu ta không cố tìm mà hiểu, thì ta chỉ thấy họ gàn dở, ngu ngốc, bần tiện, xấu xa, bỉ ổi…toàn những cớ để cho ta tàn nhẫn; không bao giờ ta thấy họ là những người đáng thương; không bao giờ ta thương…Vợ tôi không ác, nhưng thị khổ quá rồi. Một người đau chân có lúc nào quên được cái chân đau của mình để nghĩ đến một cái gì khác đâu? Khi người ta khổ quá thì người ta chẳng còn nghĩ gì đến ai được nữa. Cái bản tính tốt của người ta bị những nỗi lo lắng, buồn đau, ích kỉ che lấp mất. Tôi biết vậy, nên tôi chỉ buồn chứ không nỡ giận. Tôi giấu giếm vợ tôi, thỉnh thoảng giúp ngấm ngầm lão Hạc.

( Lão Hạc – Nam Cao)

1. Nhân vật “tôi” trong đoạn trích trên là ai? Bằng hiểu biết về toàn bộ văn bản “Lão Hạc” em hãy giới thiệu về nhân vật “tôi”. (2,0 điểm)

2. Nêu nội dung chính của đoạn văn trên. (0,5 điểm)

3. Nêu hoàn cảnh sáng tác và nội dung của văn bản “Lão Hạc”. (1,0 điểm)

3. Tìm một câu ghép trong đoạn văn trên. (0,5 điểm)

4. Qua đoạn văn trên, tác giả muốn gửi gắm thông điệp gì đến với người đọc? (0,5 điểm)

5. Tìm một câu ca dao, tục ngữ thể hiện nội dung thông điệp của tác giả. (0,5 điểm)

7. Viết đoạn văn quy nạp nêu cảm nhận của em về nhân vật “tôi”, trong đó sử dụng một câu ghép, một trợ từ (gạch dưới câu ghép, trợ từ trong đoạn văn và chú thích rõ). (5,0 điểm

minhtrang

Exercise 1: Fill in the gaps with the correct form of the verb in brackets.

Example: I have seen (see) my new teacher.

1. The train to Newcastle already .......................(leave).

2. Alan .....................(be) married twice.

3. The Browns...................... (have) a baby!

4. I .......................(break) my leg once.

5. We .......................(live) here for a year.

I haven't been abroad yet.

You haven't answered my question.

He hasn't been home for five years.

She hasn't found a new job.

It hasn't finished yet.

We haven't worked on a farm.

They haven't seen each other for ages.

Exercise 2: Fill in the gaps with the correct form of the verb in brackets.

Example: The kids haven't gone (not go) to bed yet.

6.I think I .......................(not see) her before.

7.She ..............................(not have) a holiday this year.

8.The shop .......................(not open) yet.

9.John never ........................(ride) a bicycle.

10. We .............................(not do) our homework yet.

Have I ever done it before?

Have you been to the cinema recently?

Has he worked here long?

Has she already sent the fax?

Has it ever been in a crash?

Have we done it right?

Have they gone home yet?

Exercise 3: Fill in the gaps with the correct form of the verb in brackets.

Example: Have you met (meet) our new teacher?

11. your son ever ............................(sleep) in a tent?

12. Ms Bixby........................... (work) here longer than you?

13. you ..........................(see) my glasses?

14. the post......................... (arrive)?

15. they ............................(fix) the car?

What have I done?

How long have you been here?

How many times has he been married?

What countries has she visited?

Where has it been?

How long have we been together?

Where have they worked?

Exercise 4: Fill in the gaps with the correct form of the verb in brackets.

Example: What exams have you already passed (pass)?

16. Where you...................... (be)?

17. How long they...................... (have) their car?

18. How many letters he....................... (write)?

19. What companies she .......................(work) for?

20. How many copies we......................... (sell)?

 

Exercise 5: Put the verb in brackets in the correct form to make the Present Perfect Tense.

21. you ever (break) .........................a leg?

22. I (not be)....................... to the theatre for ages.

23. The Browns (move) .......................a flat.

24. Anita already (speak).................... to you?

25. Our parcel (not arrive)..................... yet.

26. What countries you (be).................... to?

27. My parents (live).................. in the same city all their lives.