HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
mCuSO4 =\(0,15\cdot160=24g\)
nCO2=0,25mol
mCO2=0,25 . 44=11g
theo bài ra ta có: p+n+e=42
\(\Leftrightarrow2p+n=42\)
mà p=n
\(\Leftrightarrow2p+n=42\\\)
\(\Leftrightarrow\) 3p=42
\(\Leftrightarrow p=14\)
Với p=14 thì \(2\cdot14+n=42\)
\(\Rightarrow n=14\)
mà p=e
e=14
vậy nguyên tố là Si
+ lực từ là lực mà từ trường tác dụng lên hạt mang điện tích chuyển động
+ từ trường là một dạng vật chất tồn tại trong không gian mà biểu hiện cụ thể là sự xuất hiện của lực từ tác dụng lên một dòng điện hay một nam châm đăỵ trong nó
A; thời gian của vật
V=gt =>100=10t
<=> t=10s
ta có: S=h=\(\frac{1}{2}gt^2\)
=>h= \(\frac{1}{2}\cdot10\cdot10\)
=>h=50m
B: khi V=50m
V=gt < => 50=10t
=> t=5s
theo bài ra ta có: V=gt
=> 10=10.t
=> t=1s
=> S= \(\frac{1}{2}\cdot10\cdot1\)
=> S=h=5m
theo bài ra ta có: hợp chất khí với hidroxit là RH3
=> R thuộc nhóm VA
Công thức Oxit : R2O5
\(\%R=\frac{R\cdot2}{2R+16\cdot5}=\frac{25,92}{100}\)
=> R= 14( N)
vậy nguyên tố R là N
theo bài ra ta có: hợp chất khí với hidroxit là RH4
=> R thuộc nhóm IVA
CT của Oxit là: RO2
Ta có: \(\frac{32}{R+2.16}\cdot100=53,33\)
=> R=28 (Si)