Có 4 tế bào của một loài nguyên phân.
- Tế bào A nguyên phân được các tế bào con có tổng sô NST đơn gấp 4 lần số NST lưỡng bội của loài.
- Tế bào B nguyên phân được tế bào con = 1/3 sô NST lưỡng bội của loài.
- Tế bào C nguyên phân đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp 744 NST đơn.
- Tế bào D nguyên phân khi bước vào thời kì giữa lần phân bào cuối cùng người ta đếm được 192 kép trên mặt phẳng xích đạo của tất cả các tế bào.
a) Xác định bộ 2n của loài .
b) Xác định số đợt nguyên phân của mỗi tế bào.
c) Nếu tế bào A và B thuộc giới đực, C và D thuộc giới cái, tất cả các tế bào đều giảm phân bình thường. Xác định số tinh trùng và trứng
Có 4 tế bào của cùng 1 loài nguyên phân trong thời gian 60 phút, sô tế bào con được tạo ra từ mỗi tế bào theo tỉ lệ 1:2:4:8 , tổng sô tế bào con tạo ra của cả 4 tế bào nói trên là 60 và chứa 2392 NST hoàn toàn mới.
a) Xác định số lần nguyên phân của mỗi tế bào và tên của loài.
b) Xác định thời gian mỗi chu kì của mỗi tế bào.
Ở một loài động vật, 2 cặp tính trạng về màu thân và hình dạng lông do 2 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường quy định . a) cho giao phối giữa con đực thuần chủng thân xám lông xù với con cái thuần chủng thân đen lông thẳng thu được F1 đồng loạt thân xám lông xù. Giải thích kết quả và lập sơ đồ lai. b) trong trường hợp khác, người ta giao phối giữa 2 cá thể bố mẹ F1 thu được 25% đen thẳng. Biện luận để xác định kiểu hình, kiểu gen của P và lập sơ đồ lai.