HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Số tế bào con được tạo ra sau giảm phân là 20.
1. A
2. B
3. C
4. A
5. D
6. D
7. B
8. C
9.D
Tìm 1 số thành tựu tiến bộ của ngành sinh học ( cộng nghệ sinh học) dựa trên cơ sở khoa học của quá trình nguyên phân.
a. Ở đời con, loại kiểu gen aabbdd chiếm tỉ lệ : \(\dfrac{1}{4} \). \(\dfrac{1}{2}. \dfrac{1}{2}\)= \(\dfrac{1}{16}\)
b. Ở đời con, loại KH mang 3 tính trạng trội (A_B_D_) chiếm tỉ lệ: \(\dfrac{3}{4}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}=\dfrac{3}{16}\)
bạn làm giống bài trên á...
a.
b. Qua sơ đồ ta thấy là bố mẹ (P) sinh ra 2 người tóc xoăn, 1 người tóc thẳng vậy nó sẽ có tỉ lệ 2:1 => Tính trạng tóc xoăn sẽ là tính trạng trội. => kiểu gen: A_
=> Tính trạng tóc thẳng lặn. => kiểu gen: aa
c. Do tóc thẳng có kiểu gen là aa lại xuất hiện ở F1 => P phải tạo được giao tử a
=> kiểu gen tóc xoăn (P): Aa
- Có được kiểu gen của bố mẹ (P) lai ra thì thu được kết quả của F1,F2 là ra kiểu gen của mấy cái còn lại.
-Đây là bệnh Đao.
- Nguyên nhân:
+ Người mắc hội chứng Đao là người có 3 nhiễm sắc thể (NST) 21 trong tế bào. + Do rối loạn trong giảm phân ở bố hoặc mẹ (thường là ở mẹ), cặp NST 21 không phân li, dẫn đến hình thành hai lo1i giao tử: một loại mang 2 NST 21 và một loại không có NST 21 + Qua thụ tinh, giao tử mang 2 NST 21 kết hợp với giao tử bình thường t1o ra hợp tử mang 3 NST 21 (hội chứng Đao)
- Thể khuyết nhiễm: 2n= 14
- Thể một nhiễm: 2n =13
- Thể một nhiễm kép: 2n= 14
- Thể tam nhiễm: 2n= 11
- Thể tam nhiễm kép: 2n= 10
- Thể dị bội: 2n= 12
ATP không được sử dụng trong hoạt động cấu trúc nên các đại phân tử hữu cơ
a. Số nucleotit của gen:
Tổng số nucleotit của gen: N= \(\dfrac{2L}{3,4}\) = \(\dfrac{2.3060}{3,4}\) = 1800 (nu)
Theo đề bài ta có: A=2G
b. Số nucleotit từng loại của gen:
- Số lượng từng loại nu của gen là:
N= 2A + 2G
1800= 2.2G + 2G
=> G = X= 300 (nu)
A= \(\dfrac{N-2G}{2} \)= \(\dfrac{1800-2.300}{2}\)= 600 (nu)
c. Tính số liên kết hidro của gen:
- Số liên kết hidro của gen:
H = 2A+ 3G
=> H = 2.600 + 3.300
=> H = 2100 (liên kết)