Hoàn thành bảng sau:
Ví dụ |
Mối quan hệ (cần ghi rõ mối quan hệ. ví dụ : cộng sinh, cạnh tranh…. ) |
Địa y do tảo và nấm sống chung với nhau |
|
Trên một cánh đồng lúa, khi cỏ dại phát triển, năng suất lúa giảm. |
|
Hươu, nai và hổ cùng sống trong một cánh rừng. Số lượng hươu, nai bị khống chế bởi số lượng hổ. |
|
Rận và bét sống bám trên da trâu bò. Chúng sống được nhờ hút máu của trâu, bò. |
|
Địa y sống bám trên cành cây. |
|
Cá ép bám vào rùa biển, nhờ đó cá được đưa đi xa. |
|
Dê và bò cùng ăn cỏ trên một cánh đồng. |
|
Giun đũa sống trong ruột người |
|
Vi khuẩn sống trong nốt sần ở rễ cây họ Đậu. |
|
Cây nắp ấm bắt côn trùng. |
|
Hổ và linh cẩu cùng săn mồi trong một khu rừng |
|
Trong một khu rừng. Số lượng chuột bị khống chế bởi số lượng rắn, chim cú. |
I/viết câu thứ 2 cùng nghĩa vs câu thứ 1:
1. Hurry up or you will be late for the concert.
=>If ………………….
2. She had a bad cold. Thu stayed home.
=>As….…………….
3. I’m pleased because you are taking part in many activities to help the envirenment. => I’m pleased.that …..……….…………
II/sử dụng đúng mẫu của từ trong ngoặc:
1. She speaks English very ( good)..............................
2. The teacher was (angry)...................... because the students didn’t do the homework.
3. She is a (beauty) …………………. girl.
4. I always drive more (careful) ………………… at night.