HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Chức năng của thị kính ở kính thiên văn là
A. tạo ra một ảnh thật của vật tại tiêu điểm của nó
B. dùng để quan sát vật với vai trò như kính lúp
C. dùng để quan sát ảnh tạo bởi vật kính với vai trò như một kính lúp
D. chiếu sáng cho vật cần quan sát
Đặt điện áp xoay chiều u = U ρ cos 100 π t ( V ) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, tụ điện có điện dung 0 , 4 / π ( mF ) và cuộn cảm thuần có cảm kháng Z L thay đổi. Điều chỉnh Z L lần lượt bằng 15 Ω , 20 Ω , 29 Ω , 50 Ω thì cường độ hiệu dụng qua mạch lần lượt bằng I 1 , I 2 , I 3 và I 4 . Trong số các cường độ hiệu dụng trên giá trị lớn nhất là
A. I 1
B. I 2
C. I 3
D. I 4
Mắc một điện trở 7 Ω vào hai cực của một nguồn điện có điện trở trong là 1 Ω thì hiệu điện thế giừa hai cực của nguồn là 8,4 V. Công suất mạch ngoài và suất của nguồn điện lần lượt là
A. 5,04 W và 6,4
B. 5,04 W và 5,4 W.
C. 6,04W và 8,4W
D. 10,08W và 10,8W
Trong cùng một thời gian với cùng một hiệu điện thế không đổi thì nhiệt lượng để đun sôi nước bằng ấm điện phụ thuộc vào điện trở dây dẫn làm ấm điện đó như thế nào?
A. Tăng gấp đôi khi điện trở của dây dẫn giảm đi một nửa
B. Tăng gấp đôi khi điện trở của dây dẫn tăng lên gấp đôi
C. Tăng gấp bốn khi điện trở của dây dẫn giảm đi một nửa
D. Giảm đi một nửa khi điện trở của dây dẫn tăng lên gấp bốn
Có thể áp dụng định luật Cu – lông cho tương tác nào sau đây?
A. Hai điện tích điểm dao động quanh hai vị trí cố định trong một môi trường
B. Hai điện tích điểm nằm tại hai vị trí cố định trong một môi trường
C. Hai điện tích điểm nằm cố định gần nhau, một trong dầu, một trong nước
D. Hai điện tích điểm chuyển động tự do trong cùng môi trường
Một điện trở R = 1Ω được mắc vào nguồn điện có suất điện động 1,5V để tạo thành mạch kín thì công suất tỏa nhiệt ở điện trở này là 0,36W. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R và điện trở trong của nguồn điện lần lượt là:
A. 1,2V và 3Ω
B. 1,2V và 1 Ω
C. 1,2V và 3 Ω
D. 0,6V và 1,5 Ω
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi u = 220 (V), tần số f thay đổi. Khi thay đổi tần số của mạch điện xoay chiều R, L, C mắc nối tiếp, người ta vẽ được đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của tổng trở của toàn mạch vào tần số như hình bên. Tính công suất của mạch khi xảy ra cộng hưởng
A. 200 W
B. 220 W
C. 484 W
D. 400 W
Mắc một điện trở 7Ω vào hai cực cua một nguồn điện có điện trở trong là 1Ω thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn là 8,4V. Cường độ dòng điện chạy trong mạch và suất điện động của nguồn điện lần lượt là
A. 9 V.
B. 0,6 A và 12 V.
C. 0,9 A và 12 V.
D. 1,2A và 18V
Đối với mạch điện kín gồm nguồn điện và mạch ngoài là điệntrở thì dòng điện mạch chính
A. có dòng độ tỉ lệ thuận với hiệu điện thế mạch ngoài và tỉ lệ nghịch với điện trở toàn mạch.
B. Có cường độ tỉ lệ thuận với suất điện động của nguồn điện và tỉ lệ nghịch với điện trơ toàn mạch.
C. đi ra từ cực âm và đi tới cực dương của nguồn điện.
D. có cường độ tỉ lệ nghịch với điện trở mạch ngoài
Điện từ trường xuất hiện trong vùng không gian nào dưới đây:
A. Xung quanh một quả cầu tích điện
B. Xung quanh một hệ 2 quả cầu tích điện trái dấu
C. Xung quanh một ống dây điện
D. Xung quanh một tia lửa điện