Học tại trường Chưa có thông tin
Đến từ Chưa có thông tin , Chưa có thông tin
Số lượng câu hỏi 0
Số lượng câu trả lời 12
Điểm GP 0
Điểm SP 4

Người theo dõi (1)

Lê Thanh Hằng

Đang theo dõi (0)


Câu trả lời:

- Khi cho lai quả đò, bầu dục thuần chủng với quả xanh, dài thuần chủng được F1 đồng loạt là quả đỏ, bầu dục.

\(\rightarrow\) Qủa đỏ trội so với quả xanh.

Qủa bầu dục trội so với quả dài.

- Ta quy ước như sau: A- quả đỏ ; a- quả xanh

                                    B- quả bầu dục ; b- quả dài.

a) - Kiểu gen của P là: 

+ Kiểu gen của cây quả đỏ, bầu dục thuần chủng là: AABB

+ Kiểu gen của cây quả xanh, dài thuần chủng là: aabb

- Ta có sơ đồ lai sau: 

                  P:   AABB x aabb

                 Gp:  AB          ab

                 F1:   AaBb ( 100% quả đỏ, bầu dục)

                F1 x F1:     AaBb x AaBb

                 \(G_{F1}\) :       AB, Ab, aB, ab           AB, Ab, aB, ab

 F2:    1AABB: 2AABb:2AaBB:4AaBb:1AAbb:2Aabb:1aaBB:2aaBb:1aabb

\(\Rightarrow\) Tỉ lệ kiểu gen: 1AABB:2AABb:2AaBB:4AaBb:1AAbb:2Aabb:1aaBB:2aaBb:1aabb

Tỉ lệ kiểu hình: 9 đỏ, bầu dục: 3đỏ, dài: 3xanh,bầu dục: 1 xanh, dài.

b) Thế hệ sau phân ly theo tỉ lệ 1:1:1:1= (1:1)(1:1)

* Xét riêng từng cặp tính trạng:

- Về tính trạng màu sắc quả: \(\dfrac{đỏ}{xanh}\)\(\dfrac{1}{1}\)

\(\rightarrow\) Tỉ lệ này là tỉ lệ của phép lai phân tích.

\(\Rightarrow\) Kiểu gen của P là: Aa x aa                 (1)

- Về tính trạng hình dạng quả: bầu dục/dài = \(\dfrac{1}{1}\)

\(\rightarrow\) Tỉ lệ 1:1 là tỉ lệ của phép lai phân tích.

\(\Rightarrow\) Kiểu gen của P là: Bb x bb                 ( 2)

Từ (1) và (2) ta có:

Kiểu gen hoàn chỉnh của P là: AaBb x aabb

Ta có sơ đồ lai sau:

                P :        AaBb x aabb

              Gp:       AB, Ab, aB, ab        ab

              F1:           1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb

\(\Rightarrow\) Tỉ lệ kiểu gen là: 1AaBb: 1Aabb: 1aaBb: 1aabb

Tỉ lệ kiểu hình là: 1 đỏ, bầu dục: 1đỏ, dài: 1xanh, bầu dục: 1xanh, dài.