Học tại trường Chưa có thông tin
Đến từ Chưa có thông tin , Chưa có thông tin
Số lượng câu hỏi 1
Số lượng câu trả lời 0
Điểm GP 0
Điểm SP 0

Người theo dõi (0)

Đang theo dõi (0)


Chủ đề:

Di truyền và Biến dị - Chương I. Các thí nghiệm của Menđen

Câu hỏi:

1. Khi nói về NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(I). Tế bào của mỗi loài sinh vật có một bộ NST đặc trưng về số lượng và hình dạng.

(II). Tất cả các loài sinh vật đều có hai loại NST là NST thường và NST giới tính.

(III). NST được cấu tạo từ ADN và prôtêin loại histôn.

(IV). Mỗi NST có một tâm động, là điểm đính NST vào sợi tơ trong thoi phân bào.

A: 1

B: 4

C: 2

D: 3

5. Khi nói về hội chứng Đao ở người, phát biểu nào sau đây sai?

A: Người mắc hội chứng Đao mang bộ NST thể 2n +1.

B: Người mắc hội chứng Đao vẫn có khả năng sinh sản bình thường.

C: Tuổi mẹ càng cao thì tần số sinh con mắc hội chứng Đao càng lớn.

D: Người mắc hội chứng Đao thường thấp bé, má phệ, cổ rụt, khe mắt xếch.

6. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể dị hợp?

A: AABB.

B: AaBb.

C: AAbb.

D: aaBB.

7. Ở đậu Hà Lan, xét hai cặp gen phân li độc lập: alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng có kiểu gen nào sau đây?

A: AABB.

B: aaBB.

C: AaBb.

11. Có thể nhận biết cây táo lưỡng bội và cây táo tứ bội bằng mắt thường dựa vào dấu hiệu nào sau đây?

A: Kích thước tế bào.

B: Hàm lượng ADN trong tế bào.

C: Kích thước của thân, lá, quả.

D: Số lượng NST trong tế bào. 1

5. Quá trình nhân đôi ADN cần có sự tham gia của những yếu tố nào sau đây?

(I). Phân tử ADN khuôn mẫu.

(II). Enzim xúc tác.

(III). Phân tử tARN.

(IV). Bốn loại nuclêôtit tự do là timin, guanin, xitôzin và ađênin.

(V). Bào quan ribôxôm.

A: (III), (IV) và (V).

B: (I), (II) và (IV).

C: (I), (III) và (V).

D: (II), (III) và (V).

18. Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai?

A: Đột biến gen có thể phát sinh trong điều kiện tự nhiên hoặc do con người tạo ra trong thực nghiệm.

B: Sự biến đổi cấu trúc phân tử của gen có thể dẫn đến biến đổi cấu trúc của loại prôtêin mà nó mã hóa.

C: Đa số đột biến gen tạo ra các gen trội, chúng biểu hiện ngay ra kiểu hình gây hại cho sinh vật.

D: Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen, đây là loại biến dị di truyền được.

19. Ở người, alen A quy định mắt nhìn màu bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh mù màu đỏ - xanh lục, gen này nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X. Có hai anh em đồng sinh cùng trứng, người anh (1) không bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục lấy vợ (2) bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục, họ sinh con đầu lòng (3) không bị bệnh này. Người em (4) lấy vợ (5) không bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục, họ sinh con đầu lòng (6) bị bệnh này. Cho biết không phát sinh đột biến mới, kiểu gen của những người từ (1) đến (6) lần lượt là:

A: XA Y, Xa Xa , XA Xa , XA Y, XA Xa , Xa Y.

B: XA Y, Xa Xa , XA Y , XA Y, XA Xa , Xa Y.

C: XA Y, Xa Xa , XA Xa , XA Y, XA Xa , Xa Xa .

D: XA Y, Xa Xa , XA Xa , XA Y, XA XA , Xa Y.

20. Bậc cấu trúc không gian nào sau đây chỉ có ở những phân tử prôtêin được cấu tạo bởi 2 hoặc nhiều chuỗi axit amin (hay còn gọi là chuỗi pôlipeptit)?

A: Bậc 3.

B: Bậc 4.

C: Bậc 1.

D: Bậc 2.

21. Ở đậu Hà Lan, gen quy định hạt trơn và gen nào sau đây là một cặp nhân tố di truyền?

A: Gen quy định hoa mọc ở trên ngọn.

B: Gen quy định hạt nhăn.

C: Gen quy định thân cao.

D: Gen quy định hạt vàng.

23. Lai ruồi giấm thân xám, cánh dài với ruồi giấm thân đen, cánh cụt (thế hệ P), thu được F1 toàn ruồi thân xám, cánh dài. Lai ruồi đực F1 với ruồi cái thân đen, cánh cụt, thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1 ruồi thân xám, cánh dài : 1 ruồi thân đen, cánh cụt. Phân tích kết quả lai, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(I). Ruồi thân xám, cánh dài và ruồi thân đen, cánh cụt ở thế hệ P đều thuần chủng.

(II). Alen quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen quy định thân đen; alen quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen quy định cánh cụt.

(III). Ruồi đực F1 đã tạo ra 50% số giao tử mang 1 alen quy định thân xám và 1 alen quy định cánh dài, 50% số giao tử mang 1 alen quy định thân đen và 1 alen quy định cánh cụt.

(IV). Gen quy định màu sắc thân và gen quy định độ dài cánh nằm trên cùng một NST.

A: 4

B: 3

C: 1

D: 2

24. Trẻ đồng sinh cùng trứng giống nhau về bao nhiêu điểm sau đây?

(I). Kiểu gen.

(II). Nhóm máu.

(III). Giới tính.

(IV). Màu tóc.

A: 2

B: 1

C: 3

D: 4