Chủ đề:
Chương I. Các loại hợp chất vô cơCâu hỏi:
Cho một lượng tinh thể CuSO4.5H2O vào một lượng ddK2SO4 a% thì thu được dd CuSO4 40% và K2SO4 20%. Tìm a.
Tks nhiều
1,cần lấy bao nhiêu gam CuSO4 hoà tan vào 400ml ddCuSO4 10% (D=1,1 g/mol) để tạo thành dd C có nồng độ 20,8%.
2, hoà tan 1,92g kim loại R bằng ddH2SO4 đặc, vừa đủ thu được 0,672 lít khí SO2(đktc). Cô cạn dd thu được 7,5 gam muối ngậm H2O, tìm cthh của muối ngậm H2O.
Mn giúp mình với tks
Nung m gam đá vôi, sau một thời gian giải phóng ra 2,24 lít khí CO2(đktc). Lượng chất rắn còn lại cho vào 56,6 g H2O được hhX. Hoà tan hoàn toàn (X) bằng 100gam dung dịch HCL thấy thoát ra 1,12(l) khí Co2. Dd còn lại có khối lượng 300g. Tìm m
Mn giúp mình với tks
Bài 1: Ở 12°C có 1335g dd CusO4 bão hoà (ddX). Đun nóng dd X đến 90°C. Phải thêm vào dd này tại thời điểm 90°C bao nhiêu gam CuSO4.5H2O để được dd bão hoà biết ở 12°C S cuso4=35,5g, ở 90°C S cuso4=80g.
Bài 2: cho 2g MgSO4 vào 200gam dd MgSO4 bão hoà hoà ở 10°C đã làm cho m(g) muối kết tinh. Nung m(g) tinh thể muối kết tinh đó đến khối lượng không đổi thu được 3,76g MgSO4 khan, Xác định CT của tinh thể muối kết tinh biết S mgso4 ở 10°C là 35,1(g).
Bài 3 cho 10g oxit chứa kim loại có hoá trị II tác dụng vừa đủ với ddH2SO4 24,5% thu được dd muối có nồng độ 33,33% (ddA). Làm lạnh ddA thấy có 15,625 g chất rắn X tách ra, phần dd bão hoà có nồng độ 22,54%( ddB). Tìm CTHH của kim loại và chất rắn X