Câu trả lời:
1) PTHH : BaCl2 + NaSO4 → BaSO4 + NaCl
Áp dụng ĐLBTKL, ta có :
mBaCl2 + mNaSO4 = mBaSO4 + mNaCl
➩ mBaCl2 + 14,2 = 23,3 + 11,7
➩ mBaCl2 + 14,2 = 35
➩ mBaCl2 = 35 - 14,2 = 20,8 (g)
2)
CTHH |
M(g/mol) |
n (mol) |
m (g) |
V (lít) đktc |
Số hạt |
Al
|
27
|
0,2 |
5,4 |
x |
1,2.1023 |
O2 |
32 |
0,3 |
9,6 |
6,72 |
1,8.1023 |
H2S |
34 |
0,2 |
6,8 |
4,48 |
1,2.1023 |
CuSO4 |
160 |
1,5 |
240 |
x |
9.1023 |
Fe(OH)2 |
112 |
0,16 |
18 |
x |
9.6.1022 |
3) Hãy Tính
- Thể tích ( ở đktc) của 4g khí hidro
nH2= \(\frac{m}{M}\)= \(\frac{4}{1.2}\)= 2 (mol)
VH2(đktc) = n.22,4 = 2.22,4 = 44,8 ( l )
- Thể tích (ở đktc) của 3,2g khí metan
nCH4= \(\frac{m}{M}\)= \(\frac{3,2}{12+1.4}\)= 0,2 (mol)
VCH4(đktc)= n.22,4 = 0,2.22,4 = 4,48 ( l )
- Thể tích (ở đktc) của hỗn hợp gồm 3,2g khí oxi và 6,8g khí H2S
nhỗn hợp= \(\frac{m}{M}\)= \(\frac{3,2+6,8}{16.2+1.2+32}\)= 0,15 (mol)
Vhỗn hợp(đktc)= n.22,4 = 0,15.22,4 = 3,39 ( l )
-Khối lượng của 4,48 lít khí oxi ( ở đktc)
nO2= \(\frac{V_{O2\left(đktc\right)}}{22,4}\)= \(\frac{4,48}{22,4}\)= 0,2 (mol)
mO2= n.M = 0,2.(16.2) = 6,4 (g)
- Khối lượng của hỗn hợp khí gồm 4,48 lít khí hidro và 6,72 lít khí CO2.Các thể tích đều đo ở đktc
nhỗn hợp= \(\frac{m}{M}\)= \(\frac{4,48+6,72}{1.2+12+16.2}\)= 0,24 (mol)
Vhỗn hợp(đktc)= n.22,4 = 0,24.22,4 = 5,376 (l)
- Cần phải lấy bao nhiêu gam Fe để có số nguyên tử gấp 2 lần số nguyên tử có trong 8 g lưu huỳnh.
nS= \(\frac{m}{M}\)= \(\frac{8}{32}\)= 0,25(mol)
Số nguyên tử S = n.6.1023= 0,25.6.1023 = 1,5.1023 (nguyên tử)
Số nguyên tử Fe = số nguyên tử S . 2 = 1,5.1023.2 = 3.1023 (nguyên tử)
nFe= 3.1023: 6.1023= 0,5 (mol)
mFe= n.M = 0,5.56 = 28(g)
- Cần phải lấy bao nhiêu lít khí N2 để có số phân tử gấp 4 lần số phân tử có trong 3,2g khí oxi.
nO2= \(\frac{m}{M}\)= \(\frac{3,2}{16.2}\)= 0.1(mol)
Số phân tử O2 = n.6.1023= 0.1.6.1023= 6.1022 (phân tử)
Số phân tử N2= số phân tử O2. 4 = 6.1022.4 = 2,4.1023(phân tử)
nN2 = 2,4.1023 : 6.1023= 0,4(mol)
VN2(đktc) = n.22,4 = 0,4.22,4 = 8,96 (l)