HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
1) x3 + 2x2 +x
2) 5x3 - 10x2 + 5x
3) 8x2y - 8xy + 2x
5) 2x2 +5x3 + x2y
6) 4x2y - 8xy2 + 18x2y2
1. Tính số mol của các chất sau
112 ml NO2 ; 224 ml CO2 ; 336 ml N2O ; 672 ml Cl2 ; 8,96 L O2 ; 115 ml SO2 ; 225 ml H2S
1) (x+5)2
2) (2x-5y)2
3) (x+8) (x-8)
4) (x+4)3
5) (2x-1)3
1) AlCl3 + NaOH ----> Al(OH)3 + NaCl
2) K + O2 -----> K2O
3) P + O2 -----> P2O5
4) P2O5 + H2O -----> H3PO4
5) Al + H2SO4 -----> Al2(SO4)3 + H2
6)CaH2a+1 + OH + O2 ------> CO2 + H2O
Xác định số oxy của các chất sau
K2S, HClO3, HClO4, K2Cr2O7, HNO3, FeO, Fe(NO3)3, NH3, H2S, H2SO4, Fe(SO4), NaNO3, MgSO4, FexOy, Cl2, N2O, SO2, KNO3, CrCl3, FeCl2, AgNO3
a= 3x2 - 9xy + y2 -7 b= -y2 - 3x +12
a) tính a+b
b) tính a-b
Độ tan của Ba(NO3)2 ở 80 độ C là 27g. Làm nguội 750g dung dịch Ba(NO3)2 bão hòa từ 80 độ c xuống 10độ thì có 164,389 g kết tinh bị tách ra. tính độ tan của dung dịch ở 10độ c
Bài 1: Có 320,4g dung dịch bão hòa CaSO4 ở 12oC . Đun nóng dung dịch lên 90oC. Hỏi phải thêm vào bao nhiêu gam CaSO4 để được dung dịch bão hòa biết S12oC/CaSO4 , S 90oC/CaSO4
Bài 2: Làm lạnh m(g) 1 dung dịch bão hòa KNO3 từ 40oC đến 10oC thì có 118,2g KNO3 kết tinh tách ra khỏi dung dịch. Biết độ tan của KNO3 ở 10oC và 40oC lần lượt là: 21,9 và 61,9 . Tính m
Một hộp có 10 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1; 2; …; 10. Hai thẻ khác nhau thì ghi hai số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ trong hộp.
a. Viết tập hợp A kết quả có thể xảy ra đối với số xuất hiện trên thẻ được rút ra
b. Viết tập hợp B các kết quả thuận lợi cho biến cố “số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số nguyên tố”.
c. Tính xác suất cho biến cố “số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số nguyên tố”.