Câu 1: Giai đoạn phát triển cường thịnh của chế độ phong kiến châu Âu diễn ra:
A. từ thế kỷ X đến thế kỷ XIII. C. từ thế kỷ XI đến thế kỷ XV.
B. từ thế kỷ XI đến thế kỷ XIV. D. từ thế kỷ XII đến thế kỷ XIV.
Câu 2: Xã hội phong kiến ở phương Đông có những giai cấp cơ bản nào?
A. chủ nô và nô lệ. C. tư sản và vô sản.
B. địa chủ và nông dân lĩnh canh. D. lãnh chúa và nông nô.
Câu 3: Đánh giá nào đúng về các cuộc phát kiến địa lí thế kỉ XV-XVII?
A. Là cuộc cách mạng về hàng hải và tri thức.
B. Là cuộc cách mạng tư sản.
C. Là cách mạng về du lịch.
D. Là chiến tranh xâm lược.
Câu 4: Vì sao nói: “thành thị là hình ảnh tương phản với lãnh địa”? Em cho biết ý kiến nào dưới đây đúng và đủ nhất ?
A.Trong lãnh địa, kinh tế mang tính chất “tự cung tự cấp”; còn trong thành thị đã có sự buôn bán, trao đổi sản phẩm.
B. Lãnh địa phong kiến là của lãnh chúa phong kiến còn thành thị là của lao động tự do và thương nhân.
C. Trong lãnh địa, kinh tế mang tính chất tự cung tự cấp, còn trong thành thị trao đổi sản phẩm.
D. Trong lãnh địa chủ yếu là “tự cung tự cấp”; còn trong thành thị đã có sự buôn bán.
Câu 5: Quê hương của phong trào văn hóa Phục hưng là nước:
A. Pháp. B: Nga. C. Anh . D. Ý
Câu 6: Việc Ngô Quyền quyết định bỏ chức tiết độ sứ thể hiện điều gì?
A. Quyền độc lập tự chủ, khẳng định chủ quyền dân tộc.
B. Nước ta phụ thuộc vào phong kiến phương Bắc.
C. Thể hiện sức mạnh của dân tộc ta.
D. Thể hiện uy quyền của Ngô Quyền.
Câu 7: Kinh đô của nước ta thời nhà Ngô đóng ở:
A. Cổ Loa (Hà Nội) B. Hoa Lư (Ninh Bình)
C. Thiên Trường (Nam Định) D. Bạch Hạc (Phú Thọ)
Câu 8: Đánh giá việc Thái Hậu Dương Vân Nga lấy áo long bào khoác lên người Lê Hoàn và suy tôn ông làm vua như thế nào?
A. Bà có cảm tình với Lê Hoàn.
B. Bà muốn lấy Lê Hoàn và làm hoàng hậu hai triều.
C. Bà bị thế lực mạnh của Lê Hoàn ép phải làm như vậy.
D. Bà hi sinh quyền lợi của dòng họ, vượt lên quan niệm của chế độ phong kiến để bảo vệ lợi ích của cả dân tộc.
Câu 9: Quân đội thời Tiền Lê có bao nhiêu đạo?
A. 9 đạo B. 10 đạo C. 11 đạo D. 12 đạo
Câu 10: Nhà Lý đổi tên nước thành.
A. Đại Việt C. Đại Nam
B. Đại Cồ Việt D. Việt Nam
Câu 11: Em hiểu như nào về kế sách giành thế chủ động trước cuộc xâm lược của quân Tống?
A. Đánh bại các cuộc nổi dậy của các tù trưởng miền núi.
B. Tuyển thêm quân.
C. Tăng cường luyện tập.
D. Mở cuộc tiến công vào nơi tập trung quân lương của nhà Tống ở gần biên giới.
Câu 12. Vì sao Lý Thường Kiệt chủ động giảng hòa khi đang ở thế thắng trước quân xâm lược Tống (1077)?
A. Không muốn làm tổn thương danh dự nước láng giềng.
B. Tinh thần nhân đạo, tầm nhìn xa trông rộng của Lý Thường Kiệt.
C. Không muốn tiêu diệt toàn bộ quân thù khi chúng ở thế cùng lực kiệt.
D. Muốn tha cho tướng giặc một con đường sống.
Câu 13: Lý Công Uẩn dời đô về Đại La là vì:
A. đây là quê hương của vua Lý
B. đây là vị trí thuận lợi để phát triển đất nước.
C. đây là vị trí phòng thủ.
D. đây là cố đô xưa.
Câu 14: Nhà Trần có những biện pháp gì để phát triển sản xuất nông nghiệp?
A. Chia cả nước thành nhiều lộ.
B. Cử nhiều tướng giỏi cầm quân để nhân dân yên tâm công tác.
C. Đẩy mạnh công cuộc khai hoang, đắp đê, nạo vét kênh mương.
D. Giảm thuế.
Câu 15: Nhà Trần chia nước ta thành bao nhiêu lộ? Đứng đầu mỗi lộ là ai?
A. 12 lộ - đứng đầu là chánh, phó An phủ sứ.
B. 14 lộ - đứng đầu là chánh, phó Tôn nhân phủ.
C. 16 lộ - chánh, phó Đồn điền sứ.
D. 18 lộ - đứng đầu là chánh, phó Quốc sử viện.
Câu 16: Nhà Trần ban hành bộ luật mang tên là:
A. Hình thư C. Hồng Đức
B. Quốc triều hình luật D. Hoàng triều hình luật.
Câu 17: Phân biệt điểm khác giữa Tá điền và nông dân công xã?
A. Tá điền được làng xã chia ruộng đất.
B. Tá điền gắn chặt thân phận trong lãnh địa phong kiến.
C. Tá điền không có ruộng, phải cày cho địa chủ theo hình thức phát canh thu tô.
D. Tá điền sản xuất trong lĩnh vực Thủ công nghiệp.
18 : Kinh đô nước ta thời Ngô đóng ở:
A. Cổ Loa (Hà Nội).
B. Hoa Lư (Ninh Bình).
C. Thiên Trường (Nam Định).
D. Bạch Hạc (Phú Thọ).
19: Quốc hiệu nước ta thời Đinh là:
A. Vạn Xuân. B. Đại Việt.
C. Đại Cồ Việt. D. Đại Nam.
20: Sau khi lên ngôi hoàng đế, Đinh Bộ Lĩnh đặt niên hiệu là:
A. Thiên Đức. B. Thái Bình.
C. Thiên Phúc. D. Hưng Thống
1. Tỉ lệ dân số đô thị của Trung và Nam Mĩ chiếm khoảng
a. 74 % dân số b. 75% dân số c. 76 % dân số d. 77 % dân số
2. Các ngành công nghiệp truyền thống của Hoa Kì tập trung ở
a. phía Bắc Hồ Lớn. b. ven Thái Bình Dương.
c. phía nam Hồ Lớn, Đông Bắc Hoa Kì. d. ven vịnh Mê-hi-cô.
3. Các ngành nông sản xuất khẩu chủ yếu ở Trung và Nam Mĩ là
a. chăn nuôi bò thịt, bò sữa, b. chăn nuôi cừu, lạc đà.
c. cây lương thực. d. cây công nghiệp và cây ăn quả.
4. Phần lớn diện tích khu vực Trung và Nam Mĩ nằm trong môi trường
a. Xích đạo ẩm b. Nhiệt đới c. Ôn đới d. Hàn đới
5. Châu Mĩ tiếp giáp với 3 đại dương
a. Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương, Đại Tây Dương.
b. Đại Tây Dương, Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương.
c. Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương, Đại Tây Dương
d. Thái Bình Dương, Bắc Băng Dương, Ấn Độ Dương
6. Điểm khác biệt cơ bản của quá trình đô thị hóa ở Trung và Nam Mĩ so với Bắc Mĩ là:
a. tỉ lệ dân đô thị cao b. tốc độ nhanh.
c. có nhiều đô thị mới và siêu đô thị d. mang tính chất tự phát.
7 . Đặc điểm chung địa hình khu vực Bắc Âu là:
A. Địa hình băng hà cổ, nhiều fio, hồ, đầm do băng hà tạo thành.
B. Núi, đồng bằng có nguồn gốc do băng hà tạo thành.
C. Địa hình fio, núi, cao nguyên.
D. Nhiều hồ, đầm, núi, cao nguyên.
8. Bờ biển châu Âu có đặc điểm đặc trưng là:
A. Rất khúc khuỷu, ảnh hưởng của biển ăn sâu vào đất liền.
B. Đường bờ biển dài, bị cắt xẻ mạnh.
C. Nhiều bán đảo, vũng vịnh ăn sâu vào đất liền.
D. Cắt xẻ mạnh, nhiều bán đảo, vũng, vịnh, biển ăn sâu vào đất liền.
9. “ Thiên đàng xanh” trên Thái Bình Dương là tên gọi của
A. Lục địa Ô-xtrây-li-a B. Quần đảo Nui Di-len
C. Các đảo trên Thái Bình Dương D. Các đảo châu Đại Dương
10. Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên quá thấp ở châu Âu có ảnh hưởng tiêu cực đến sự phát triển kinh tế vì
A. Một số nước có mức tăng dân số âm B. Xảy ra tình trạng nhập cư
C. Thiếu lao động trẻ D. Tất cả các ý trên.
1. Tỉ lệ dân số đô thị của Trung và Nam Mĩ chiếm khoảng
a. 74 % dân số b. 75% dân số c. 76 % dân số d. 77 % dân số
2. Các ngành công nghiệp truyền thống của Hoa Kì tập trung ở
a. phía Bắc Hồ Lớn. b. ven Thái Bình Dương.
c. phía nam Hồ Lớn, Đông Bắc Hoa Kì. d. ven vịnh Mê-hi-cô.
3. Các ngành nông sản xuất khẩu chủ yếu ở Trung và Nam Mĩ là
a. chăn nuôi bò thịt, bò sữa, b. chăn nuôi cừu, lạc đà.
c. cây lương thực. d. cây công nghiệp và cây ăn quả.
4. Phần lớn diện tích khu vực Trung và Nam Mĩ nằm trong môi trường
a. Xích đạo ẩm b. Nhiệt đới c. Ôn đới d. Hàn đới
5. Châu Mĩ tiếp giáp với 3 đại dương
a. Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương, Đại Tây Dương.
b. Đại Tây Dương, Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương.
c. Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương, Đại Tây Dương
d. Thái Bình Dương, Bắc Băng Dương, Ấn Độ Dương
6. Điểm khác biệt cơ bản của quá trình đô thị hóa ở Trung và Nam Mĩ so với Bắc Mĩ là:
a. tỉ lệ dân đô thị cao b. tốc độ nhanh.
c. có nhiều đô thị mới và siêu đô thị d. mang tính chất tự phát.
7 . Đặc điểm chung địa hình khu vực Bắc Âu là:
A. Địa hình băng hà cổ, nhiều fio, hồ, đầm do băng hà tạo thành.
B. Núi, đồng bằng có nguồn gốc do băng hà tạo thành.
C. Địa hình fio, núi, cao nguyên.
D. Nhiều hồ, đầm, núi, cao nguyên.
8. Bờ biển châu Âu có đặc điểm đặc trưng là:
A. Rất khúc khuỷu, ảnh hưởng của biển ăn sâu vào đất liền.
B. Đường bờ biển dài, bị cắt xẻ mạnh.
C. Nhiều bán đảo, vũng vịnh ăn sâu vào đất liền.
D. Cắt xẻ mạnh, nhiều bán đảo, vũng, vịnh, biển ăn sâu vào đất liền.
9. “ Thiên đàng xanh” trên Thái Bình Dương là tên gọi của
A. Lục địa Ô-xtrây-li-a B. Quần đảo Nui Di-len
C. Các đảo trên Thái Bình Dương D. Các đảo châu Đại Dương
10. Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên quá thấp ở châu Âu có ảnh hưởng tiêu cực đến sự phát triển kinh tế vì
A. Một số nước có mức tăng dân số âm B. Xảy ra tình trạng nhập cư
C. Thiếu lao động trẻ D. Tất cả các ý trên.
1. Tỉ lệ dân số đô thị của Trung và Nam Mĩ chiếm khoảng
a. 74 % dân số b. 75% dân số c. 76 % dân số d. 77 % dân số
2. Các ngành công nghiệp truyền thống của Hoa Kì tập trung ở
a. phía Bắc Hồ Lớn. b. ven Thái Bình Dương.
c. phía nam Hồ Lớn, Đông Bắc Hoa Kì. d. ven vịnh Mê-hi-cô.
3. Các ngành nông sản xuất khẩu chủ yếu ở Trung và Nam Mĩ là
a. chăn nuôi bò thịt, bò sữa, b. chăn nuôi cừu, lạc đà.
c. cây lương thực. d. cây công nghiệp và cây ăn quả.
4. Phần lớn diện tích khu vực Trung và Nam Mĩ nằm trong môi trường
a. Xích đạo ẩm b. Nhiệt đới c. Ôn đới d. Hàn đới
5. Châu Mĩ tiếp giáp với 3 đại dương
a. Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương, Đại Tây Dương.
b. Đại Tây Dương, Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương.
c. Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương, Đại Tây Dương
d. Thái Bình Dương, Bắc Băng Dương, Ấn Độ Dương
6. Điểm khác biệt cơ bản của quá trình đô thị hóa ở Trung và Nam Mĩ so với Bắc Mĩ là:
a. tỉ lệ dân đô thị cao b. tốc độ nhanh.
c. có nhiều đô thị mới và siêu đô thị d. mang tính chất tự phát.
7 . Đặc điểm chung địa hình khu vực Bắc Âu là:
A. Địa hình băng hà cổ, nhiều fio, hồ, đầm do băng hà tạo thành.
B. Núi, đồng bằng có nguồn gốc do băng hà tạo thành.
C. Địa hình fio, núi, cao nguyên.
D. Nhiều hồ, đầm, núi, cao nguyên.
8. Bờ biển châu Âu có đặc điểm đặc trưng là:
A. Rất khúc khuỷu, ảnh hưởng của biển ăn sâu vào đất liền.
B. Đường bờ biển dài, bị cắt xẻ mạnh.
C. Nhiều bán đảo, vũng vịnh ăn sâu vào đất liền.
D. Cắt xẻ mạnh, nhiều bán đảo, vũng, vịnh, biển ăn sâu vào đất liền.
9. “ Thiên đàng xanh” trên Thái Bình Dương là tên gọi của
A. Lục địa Ô-xtrây-li-a B. Quần đảo Nui Di-len
C. Các đảo trên Thái Bình Dương D. Các đảo châu Đại Dương
10. Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên quá thấp ở châu Âu có ảnh hưởng tiêu cực đến sự phát triển kinh tế vì
A. Một số nước có mức tăng dân số âm B. Xảy ra tình trạng nhập cư
C. Thiếu lao động trẻ D. Tất cả các ý trên.